05/02/2018, 12:38

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime (Tiếp theo)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime (Tiếp theo) Câu 9: Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là A. (1), (2), (3), (5). B. (1). (2), (4), (5). C. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime (Tiếp theo) Câu 9: Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là A. (1), (2), (3), (5). B. (1). (2), (4), (5). C. (2), (3), (4). (5). D. (1), (2), (3), (4). Câu 10: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit? A. amilozo B. glicogen. C. cao su lưu hoá D. xenlulozo Câu 11: Cho dãy các polime sau: xenlulozo, amilozó, amilopectin, glicogen, cao su lưu hoá. Số polime trong dãy có cấu trúc mạch không phân nhánh là A.2. B. 3. C.4. D. 5, Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi. B. Hầu hết các polime tan trong nước và trong dung môi hữu cơ. C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên. Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. etan, etilen, toluen B. propilen, stiren, vinyl clorua C. propan, etilen, stiren D. stiren, clobenzen, isopren Câu 14: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. số polime tổng hợp trong dãy là A.3. B. 4. C.5. D. 6. Câu 15: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 1,80. B. 2,00. C. 0,80. D. 1,25. Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0. Hướng dẫn giải và Đáp án 9-D 10-C 11-A 12-B 13-B 14-B 15-D 16-B Câu 15: Câu 16: 2CH4 →C2 H2→C2 H4 Cl→PVC Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vậtBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (tiếp theo 2)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 16: Hợp chất của cacbonBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạngBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (tiếp)Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 2 học kì 2 (Phần 3)


Câu 9: Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là

A. (1), (2), (3), (5).    B. (1). (2), (4), (5).

C. (2), (3), (4). (5).    D. (1), (2), (3), (4).

Câu 10: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

A. amilozo    B. glicogen.    C. cao su lưu hoá    D. xenlulozo

Câu 11: Cho dãy các polime sau: xenlulozo, amilozó, amilopectin, glicogen, cao su lưu hoá. Số polime trong dãy có cấu trúc mạch không phân nhánh là

A.2.    B.    3.    C.4.    D. 5,

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.

B. Hầu hết các polime tan trong nước và trong dung môi hữu cơ.

C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.

Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. etan, etilen, toluen    B. propilen, stiren, vinyl clorua

C. propan, etilen, stiren    D. stiren, clobenzen, isopren

Câu 14: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. số polime tổng hợp trong dãy là

A.3.    B. 4.    C.5.    D. 6.

Câu 15: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

A. 1,80.    B. 2,00.    C. 0,80.    D. 1,25.

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC.

Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

A. 358,4.    B. 448,0.    C. 286,7.    D. 224,0.

Hướng dẫn giải và Đáp án

9-D 10-C 11-A 12-B 13-B 14-B 15-D 16-B

Câu 15:

Câu 16:

2CH4 →C2 H2→C2 H4 Cl→PVC

0