05/02/2018, 12:32

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (tiếp)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (tiếp) Câu 9: Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 336 lít. B. 560 lít. C. 672 lít. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (tiếp) Câu 9: Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 336 lít. B. 560 lít. C. 672 lít. D. 448 lít. Câu 10: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra? A. 14,4 gam. B. 7,2 gam. C. 16 gam. D. 32 gam. Câu 11: Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là A. 44,8. B. 89,6. C. 22.4. D. 30,8. Câu 12: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng A. 42. B. 38. C. 40,667. D. 35,333. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y lần lượt là A. 1,12 và 34,04 gam. B. 4,48 và 42,04 gam. C. 1,12 và 34,84 gam. D. 2,24 và 34,04 gam. Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của m là A. 148,80. B. 173,60. C. 154,80. D. 43,20. Câu 15: Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 40%. Câu 16: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 38,6. B. 46,6. C. 84,6. D. 76,6. Đáp án 9. B 10. D 11. D 12. C 13. C 14. C 15. B 16. A Câu 11: Áp dụng bảo toàn khối lượng: mKL + mO2 = moxit => mO2 = 21 – 10 = 11g => nO2 = 0,34375 mol ne (O2)nhận = ne kim loại nhường = ne (N+5) nhận O2 + 4e → 2O2- N5+ + 1e → N+4 V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít) Câu 13: nN2O = 0,04 mol MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O nHNO3 = 0,06 + 0,4 + 0,1 = 0,56 mol V = 1,12l mmuối = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (gam) Câu 14: nNO + nCO2 = 0,7 mol. Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có: 30x + 44y = 18.2.0,7 x + y = 0,7 => x = 0,4 mol; y = 0,3 mol Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có: Fe+2 → Fe+3 + 1e N+5 + 3e → N+2 Theo bảo toàn electron => tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol) => m + 280,8 = 1,8.242 => m = 154,8 gam Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 44: AndehitBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAMBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều – Hệ số công suất (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12: Chương 7 (phần 2)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 5: Châu Phi và các nước Mĩ La-tinh (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) (phần 1)Tưởng tượng và viết tiếp đoạn kết cho những câu truyện sau: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy – Bài tập làm văn số 2 lớp 10


Câu 9: Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là

A. 336 lít.   B. 560 lít.   C. 672 lít.   D. 448 lít.

Câu 10: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?

A. 14,4 gam.   B. 7,2 gam.   C. 16 gam.   D. 32 gam.

Câu 11: Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là

A. 44,8.   B. 89,6.   C. 22.4.   D. 30,8.

Câu 12: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

A. 42.   B. 38.   C. 40,667.   D. 35,333.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y lần lượt là

A. 1,12 và 34,04 gam.    B. 4,48 và 42,04 gam.

C. 1,12 và 34,84 gam.    D. 2,24 và 34,04 gam.

Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của m là

A. 148,80.   B. 173,60.   C. 154,80.   D. 43,20.

Câu 15: Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là

A. 20%.   B. 25%.   C. 30%.   D. 40%.

Câu 16: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 38,6.   B. 46,6.   C. 84,6.   D. 76,6.

Đáp án

9. B 10. D 11. D 12. C 13. C 14. C 15. B 16. A

Câu 11: Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mKL + mO2 = moxit

=> mO2 = 21 – 10 = 11g

=> nO2 = 0,34375 mol

ne (O2)nhận = ne kim loại nhường = ne (N+5) nhận

O2 + 4e → 2O2-

N5+ + 1e → N+4

V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít)

Câu 13:

nN2O = 0,04 mol

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

nHNO3 = 0,06 + 0,4 + 0,1 = 0,56 mol

V = 1,12l

mmuối = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (gam)

Câu 14:

nNO + nCO2 = 0,7 mol.

Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có:

30x + 44y = 18.2.0,7

x + y = 0,7

=> x = 0,4 mol; y = 0,3 mol

Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có:

Fe+2 → Fe+3 + 1e

N+5 + 3e → N+2

Theo bảo toàn electron => tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol

nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol)

=> m + 280,8 = 1,8.242 => m = 154,8 gam

0