05/02/2018, 12:32

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 1: Sự điện li

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 1: Sự điện li Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. HCl → H+ + Cl– B. CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+ C. H3PO4 → 3H+ + PO43- D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43- Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng? A. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 1: Sự điện li Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. HCl → H+ + Cl– B. CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+ C. H3PO4 → 3H+ + PO43- D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43- Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng? A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4– B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3– C. H2SO3 → 2H+ + SO32- D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2- Câu 3: Các chất dẫn điện là A. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3. B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol. C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương. D. Khí HCL, khí NO, khí O3. Câu 4: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là A. KOH, NaCL, H2CO3. B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl. C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3. D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2. Câu 5: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M. Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M. Câu 7: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là A. 0.38M. B. 0,22M. C. 0,19M. D. 0,11M. Câu 8: Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3– (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là A. 0,050. B. 0.070. C. 0,030. D. 0,045. Câu 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl– (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là A. NO3– (0,03). B. CO32- (0,015). C. SO42- (0,01). D. NH4+ (0,01) Câu 10: Dung dịch X gồm: 0,09 mol Cl– , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0.05 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,07 và 0,08. D. 0,018 và 0,027. Đáp án 1 C 2 B 3 A 4 D 5 C 6 B 7 A 8 D 9 A 10 B Câu 5:Độ điện li của CH3COOH là 0,02. CM H+ = 0,043.0,02 = 0,00086 (mol) Câu 6: Phản ứng điện li: MgSO4 → Mg2+ + SO42- Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- nSO42- = 0,4 mol => CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M) Câu 8: Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3– + nSO42- => 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x => x = 0,045 (mol) Câu 9: Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y Theo bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + nK+ + (-1)nCl– + xy = 0 => xy = -0,03 Vậy Z là anion Đáp án phù hợp là A: x = -1, y = 0,03 mol. Anion là NO3– Nếu x = -2, y = 0,015 mol, anion là CO32- loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2+ Câu 10: Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1) Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04.23 + 0,09.35,5 + 96b = 7,715 (2) Giải hệ 1 và 2 => a = 0,03 và b = 0,02 Bài viết liên quanCảm nhận của em về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh – Bài tập làm văn số 7 lớp 9Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 34-35: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 35: Hoocmon ở thực vật (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 6: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật (tiếp)Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình – Bài tập làm văn số 7 lớp 6Đề kiểm tra Hóa học lớp 11 số 3Phân tích và so sánh hình tượng đất nước trong đoạn trích Đất Nước (trong trường ca Mặt đường khát vọng của Nguyễn Khoa Điềm) và bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi – Bài tập làm văn số 3 lớp 12


Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. HCl → H+ + Cl

B. CH3COOH ⇌ CH3COO + H+

C. H3PO4 → 3H+ + PO43-

D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4

B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3

C. H2SO3 → 2H+ + SO32-

D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-

Câu 3: Các chất dẫn điện là

A. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.

B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.

C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.

D. Khí HCL, khí NO, khí O3.

Câu 4: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. KOH, NaCL, H2CO3.

B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl.

C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.

D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.

Câu 5: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+

A. 0,001M.   B. 0,086M.   C. 0,00086M.   D. 0,043M.

Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là

A. 0,2M.   B. 0,8M.   C. 0,6M.   D. 0,4M.

Câu 7: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là

A. 0.38M.   B. 0,22M.   C. 0,19M.   D. 0,11M.

Câu 8: Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3 (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

A. 0,050.   B. 0.070.   C. 0,030.   D. 0,045.

Câu 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là

A. NO3 (0,03).   B. CO32- (0,015).   C. SO42- (0,01).   D. NH4+ (0,01)

Câu 10: Dung dịch X gồm: 0,09 mol Cl , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0.05 và 0,05.   B. 0,03 và 0,02.

C. 0,07 và 0,08.   D. 0,018 và 0,027.

Đáp án

1 C 2 B 3 A 4 D 5 C 6 B
7 A 8 D 9 A 10 B        

Câu 5:Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM H+ = 0,043.0,02 = 0,00086 (mol)

Câu 6: Phản ứng điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

nSO42- = 0,4 mol

=> CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M)

Câu 8: Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3 + nSO42-

=> 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x => x = 0,045 (mol)

Câu 9: Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y

Theo bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + nK+ + (-1)nCl + xy = 0

=> xy = -0,03

Vậy Z là anion

Đáp án phù hợp là A: x = -1, y = 0,03 mol. Anion là NO3

Nếu x = -2, y = 0,015 mol, anion là CO32- loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2+

Câu 10: Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1)

Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04.23 + 0,09.35,5 + 96b = 7,715 (2)

Giải hệ 1 và 2 => a = 0,03 và b = 0,02

0