Bài soạn "Chữa lỗi dùng từ" số 3 - 6 Bài soạn "Chữa lỗi dùng từ" lớp 6 hay nhất
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Lặp từ 1. Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong các câu sau đây: (1) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ...
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Lặp từ
1. Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong các câu sau đây:
(1) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
(2) Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
2. Việc lặp đi lặp lại từ tre ở ví dụ a có gì khác việc lặp từ ở ví dụ b?
a. Lặp được sử dụng có chủ đích, từ "tre" được điệp lại 7 lần, "giữ" 3 lần, "anh hùng" 2 lần, là phép lặp nhằm làm tạo nhịp điệu cho lời văn, gợi hình ảnh, nhấn mạnh sức mạnh của tre.
b. Lặp là lỗi lặp thừa từ ngữ (truyện dân gian) làm cho câu văn rườm rà, gây cảm giác nặng nề.
3. Chữa lại các câu mắc lỗi lặp từ
Câu b có thể chữa theo hai cách như sau:
Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc nó.
Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc thể loại truyện này
II. Lỗi lẫn lộn các từ gần âm
1. Trong các câu sau, từ nào dùng không đúng? Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn đến việc dùng sai và sửa lại cho chuẩn xác.
a. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
b. Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
Các lỗi sai là:
a. Từ dùng sai là từ "thăm quan"
b. Từ dùng sai là từ "nhấp nháy"
2. Nguyên nhân mắc lỗi là gì?
a.Trường hợp này người sử dụng lẫn 2 từ thăm quan và tham quan, trong tiếng Việt không có từ thăm quan. Tham quan có nghĩa là tận mắt xem xét để mở rộng hiểu biết hay thưởng thức.
b. Phân biệt hai từ nhấp nháy và mấp máy: Nhấp nháy - mở ra lại nhắm lại liên tiếp, hoặc chỉ ánh sáng lúc loé lên, lúc tắt liên tục; mấp máy chỉ chuyển động khẽ, liên tiếp. Như vậy ở đây phải dùng mấp máy thay cho nhấp nháy.
3. Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng
a. Thăm quan ==> tham quan
b. Nhấp nháy ==> mấp máy
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 (Trang 68 SGK) Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai củng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
Bài làm:
Các câu trên bị lỗi lặp từ. Có thể chữa lại như sau:
a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong truyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
Câu 2 (Trang 69 SGK) Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác. Theo em, nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì?a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục này: ma chay, cưới xin đều có cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái,...
Bài làm:
a. Thay linh động = sinh động.
Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
linh động: nghĩa là không gò bó, câu nệ vào khuôn mẫu, không theo nguyên tắc một cách cứng nhắc.
sinh động: nghĩa là có khả năng gợi ra những trạng thái, hình ảnh ở nhiều dạng vẻ khác nhau như cuộc sống thực.
. b. Thay bàng quang = bàng quan
Có một số bạn còn bàng quan với lớp.
Bàng quang: bọng chứa nước tiểu.
Bàng quan: bàng quan là thái độ thờ ơ, xem mình như người đứng ngoài, làm như không có quan hệ đến mình.
c. Thay thủ tục = hủ tục
Vùng này còn khá nhiều hủ tục này: ma chay, cưới xin đều có cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái,...
Thủ tục: Những qui định hành chính cần phải tuân theo.
Hủ tục: Những thói quen lạc hậu, lỗi thời, không lành mạnh cần bài trừ.