Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á
ĐỊA LÍ 8 BÀI 8: GIẢI BÀI TẬP TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Các nước Châu Á ngày nay đã đạt được một số thành tựu trong kinh tế — xã hội. - Trong nông nghiệp: châu Á chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì thê giới. Nhiều nước tự túc được ...
ĐỊA LÍ 8 BÀI 8: GIẢI BÀI TẬP TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Các nước Châu Á ngày nay đã đạt được một số thành tựu trong kinh tế — xã hội. - Trong nông nghiệp: châu Á chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì thê giới. Nhiều nước tự túc được lương thực và có nhiều sản phẩm xuất khẩu. - Trong công nghiệp: nhiều ngành công nghiệp có vị trí quyết định đối với nhiều nước, góp phần cung cấp công cụ, phương tiện giao ...
ĐỊA LÍ 8 BÀI 8: GIẢI BÀI TẬP TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Các nước Châu Á ngày nay đã đạt được một số thành tựu trong kinh tế — xã hội.
- Trong nông nghiệp: châu Á chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì thê giới. Nhiều nước tự túc được lương thực và có nhiều sản phẩm xuất khẩu.
- Trong công nghiệp: nhiều ngành công nghiệp có vị trí quyết định đối với nhiều nước, góp phần cung cấp công cụ, phương tiện giao thông, các sản phẩm tiêu dùng; không những đáp ứng nhu cầu mà còn tạo ra mặt hàng xuất khẩu.
- Trong dịch vụ: nhiều nước dịch vụ phát triển cao và đã đóng góp ti trọng lớn trong cơ cấu GDP.
- Đời sống của nhân dân châu Á đang được nâng lên rõ rệt.
II. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Giải bài tập 1 trang 28 SGK địa lí 8: Dựa vào bình 8.1 SGK, cho biết:
- Các nước thuộc khu vực Đông Á, Dông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu nào? Giải thích.
- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có nhũng loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất? Giải thích.
Trả lời:
- Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á:
+ Các loại cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cao su, dừa, cà phê.
+ Vật nuôi chủ yếu là lợn, trâu, bò.
- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa:
+ Cây trồng chủ yếu là lúa mì, bông, chà là.
+ Vật nuôi là cừu
- Giải thích:
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các đồng bằng, có khí hậu ôn đới gió mùa, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
+ Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa chủ yêu là các cao nguyên, sơn nguyên, có khí hậu lục địa khô.
Giải bài tập 2 trang 28 SGK địa lí 8: Dựa vào bảng 7.2, cho biết:
Mối quan hệ giũa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP/đầu người của các nước.
Trả lời:
Các nước có tỉ trọng dịch vụ cao trong cơ cấu GDP thì GDP/đầu người cao. Trái lại, ở các nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ thấp trong cơ cấu GDP thì GDP/đầu người cũng thấp.
Giải bài tập 3 trang 28 SGK địa lí 8: Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Ngành kinh tế |
Nhóm nước |
Tên các nước và vùng lãnh thố |
Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
Trả lời:
Ngành kinh tế |
Nhóm nước |
Tên các nước và vùng lãnh thổ |
Nông nghiệp |
Các nước đông dân, sản xuất đủ lương thực |
Trung Quốc, An Độ |
Các nước xuất khẩu nhiều gạo |
Thái Lan, Việt Nam |
|
Công nghiệp |
Cường quốc công nghiệp |
Nhật Bản |
Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới |
Đài Loan, Hàn Quốc |
Trả lời
- Châu Á chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới.
- Hai nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ đã tự giải quyết được lương thực và một phần xuất khẩu.
- Thái Lan và Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo lớn thứ nhất và thứ hai thế giới.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Về kinh tế các nước Đông Nam Á, có thể chia thành ba trình độ phát triển:
- Nhóm nước công nghiệp: Xingapo.
- Nhóm nước có tỉ trọng công nghiệp và dịch cao, tỉ trọng nông nghiệp thấp: Thái Lan, Malaixia, Philippin, Inđônêxia.
- Nhóm các nước có tỉ trọng nông nghiệp cao, ngành công nghiệp và dịch vụ còn thấp: Lào, Campuchia, Việt Nam, Mianma và Đông Timo. Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực và có thê nhỉnh hơn các nước kia. Số liệu về chỉ số kinh tế của một số nước Đông Nam Á (năm 2003)
Nước |
GDP (tỉ USD) |
GDP theo đầu người (USD) |
Tỉ lệ nông - lâm - ngư nghiệp (%) |
Tỉ lệ công nghiệp (%) |
Tỉ lệ dịch vụ (%) |
Xingapo |
91,3 |
21490 |
0,1 |
34,9 |
65,0 |
Thái Lan |
143,0 |
2310 |
9,7 |
44,0 |
46,3 |
Malaixia |
103,7 |
4190 |
9,7 |
48,5 |
41,8 |
Philippin |
80,6 |
990 |
14,5 |
32,3 |
53,2 |
Inđônêxia |
208,3 |
970 |
16,6 |
43,5 |
39,9 |
Lào |
2,1 |
370 |
48,6 |
25,9 |
25,5 |
Campuchia |
4,2 |
320 |
34,4 |
29,7 |
35,9 |
Nền kinh tế các nước Đông Nam Á tăng trưởng ổn định trở lại sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997.
Nền kinh tế của Thái Lan tăng 6% giai đoạn 2003 — 2004. Trước đó, giai đoạn 1998 - 2000 tăng chỉ ở mức 4,3%. Mức tăng trưởng của nền kinh tế giai đoạn 1999 - 2003 khoảng 5,9%. Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao và ổn định nhất khu vực với mức 8,2% năm 2006.
Theo nhận định của các nhấ kinh tế, nền kinh tế của các nước vẫn tiếp tục tăng trưởng ở mức từ 5-6% giai đoạn tới, trong đó Việt Nam vẫn giữ mức tăng trưởng cao nhất khu vực.
Nền kinh tế khu vực tăng cường phát triển theo hướng liên kết giữa các quốc gia thành viên.