26/04/2018, 13:40

Bài 7.115 trang 92 sách bài tập Hóa 12: Nhận biết từng oxit kim loại riêng biệt sau bằng phương pháp Hóa...

Nhận biết từng oxit kim loại riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học : CuO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CaO. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng. Bài 7.115 trang 92 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 37. Luyện tập. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SÁT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT Nhận biết ...

Nhận biết từng oxit kim loại riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học : CuO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CaO. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng. Bài 7.115 trang 92 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 37. Luyện tập. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SÁT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

Nhận biết từng oxit kim loại riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học : CuO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CaO. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng

Hướng dẫn trả lời:

Dùng H2O nhận biết CaO.

Dùng dung dịch HCl hoà tan các oxit được dung dịch muối clorua. Dung dịch nào có màu xanh thì oxit ban đầu là CuO. Dung dịch nào không màu tác dụng với NaOH tạo kết tủa keo tan trong NaOH dư thì oxit ban đầu là A12O3. Dung dịch màu lục nhạt tác dụng với NaOH tạo kết tủa trắng xanh chuyển dần-sang màu nâu đỏ thì oxit ban đầu là FeO.

Nhận biết Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 loãng, phản ứng không giải phóng khí là Fe2O3, giải phóng khí hoá nâu trong không khí là Fe3O4.

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O.

pov-olga4

0 chủ đề

23913 bài viết

0