Bài 43, 44, 45 trang 125 SGK Toán lớp 7 tập 1: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Bài 43, 44, 45 trang 125 SGK Toán lớp 7 tập 1: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác Đáp án và Giải bài 43, 44, 45 trang 125 SGK Toán 7 tập 1 : Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác – Chương 2 hình học lớp 7. Kiến thức: – Tiếp tục củng cố về ba trường hợp bằng ...
Bài 43, 44, 45 trang 125 SGK Toán lớp 7 tập 1: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Đáp án và Giải bài 43, 44, 45 trang 125 SGK Toán 7 tập 1: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác – Chương 2 hình học lớp 7.
Kiến thức:
– Tiếp tục củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g
Kỹ năng:
– Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh.
– Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
Bài trước: Giải bài 33,34,35, 36,37,38, 39,40,41, 42 trang 123,124 SGK Toán 7 tập 1: Góc cạnh góc (Giải chi tiết)
Bài 43. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA<OB.
Lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC.
Chứng minh rằng:
a) AD=BC;
b) ∆EAB=∆ECD;
c )OE là tia phân giác của xOy.
Lời giải chi tiết:
a) ∆OAD và ∆OCB có: OA= OC(gt)
∠O chung
OB = OD (gt)
OAD = OCB (c.g.c) AD = BC
Nên ∆OAD=∆OCB(c.g.c)
suy ra AD=BC.
b)
Ta có ∠A1 = 1800 – ∠A2
∠C1 = 1800 – ∠C2
mµ ∠A2 = ∠C2 do ΔOAD = ΔOCB (c/m trên)
⇒ ∠A1 = ∠C1
Ta có OB = OA + AB
OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC ⇒ AB = CD
Xét ΔEAB = ΔECD có:
∠A1 = ∠C1 (c/m trên)
AB = CD (c/m trên)
∠B1 = ∠D1 (ΔOCB = ΔOAD)
⇒ ΔEAB = ΔECD (g.c.g)
c) Xét ΔOBE và ΔODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (ΔAEB = ΔCED) ⇒ΔOBE = ΔODE (c.c.c)
⇒ ∠AOE = ∠COE ⇒ OE là phân giác của góc ∠xOy.
Bài 44 trang 125.
Cho tam giác ABC có ∠B = ∠C. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
Chứng minh rằng.
a) ∆ADB=∆ADC.
b) AB=AC.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 44:a) Ta có:
Xét ΔADB và ΔADC có:
b) ∆ADB=∆ADC(chứng minh câu a)
Suy ra AB=AC .
Bài 45 Toán 7 tập 1.
Đố: Cho 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trên giấy kẻ ô vuông như ở hinh 110. Hãy lập luận để giải thích:
a) AB=CD, BC=AD;
b) AB//CD.
Lời giải chi tiết:
∆AHB và ∆CKD có:
HB= KD.
∠AHB=∠CKD
AH=CK
Nên ∆ AHB = ∆ CKD(c.g.c)
suy ra AB=CD.
tương tự ∆ CEB = ∆ AFD(c.g.c)
suy ra BC=AD.
b) ∆ABD và ∆CDB có:
AB=CD(câu a)
BC=AD(câu a)
BD chung.
Do đó ∆ABD=∆CDB(c.c .c)
Suy ra ∠ABD = ∠CDB
Vậy AB // CD( hai góc so le trong bằng nhau) .