27/04/2018, 09:36

Bài 32.22 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaC03 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. ...

Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaC03 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam.

32.22. Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaC03 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua bình đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,02M.

a)  Xác định kim loại X

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi cho C02 vào nước vôi trong.

Trả lời                

a) Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng khí C02 bay ra

({n_{C{O_2}}} = {{3,3} over {44}} = 0,075(mol))

Phương trình hoá học của phản ứng:

(CaC{O_3}uildrel {{t^o}} overlongrightarrow CaO + C{O_2})

a mol                               a mol 

(XC{O_3}uildrel {{t^o}} overlongrightarrow XO + C{O_2})

2a mol                         2a mol

Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài, ta có :

(left{ matrix{100a + (X + 60)2a = 6,7 hfill cr a + 2a = 0,075 Rightarrow a = 0,025(mol) hfill cr} ight.)

Giải hệ phương trình trên ta thu được : X = 24 (Mg).

b) ({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,02 imes 2,5 = 0,05(mol))

(underbrace 1_{CaC{O_3}} < underbrace {{{{n_{C{O_2}}}} over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}}_{CaC{O_3}& Ca{{(HC{O_3})}_2}} < underbrace 2_{Ca{{(HC{O_3})}_2}})

({{{n_{C{O_2}}}} over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,075} over {0,05}} = 1,5)

Như vậy tạo thành 2 muối : CaC03 và Ca(C03)2

C02 + Ca(0H)2 —> CaC03 + H2

0,05    0,05            0,05         (mol)

Số mol C02 dư : 0,075 - 0,05 = 0,025 (mol) nên có phản ứng

C02 + CaC03 + H20 —> Ca(HC03)

0,025 0,025                   0,025 (mol)

Dung dịch thu được có 0,025 mol Ca(HC03)2

({C_{MCa{{(HC{O_3})}_2}}} = {{0,025} over {0,25}} = 0,01(M))

              

0