Bài 10 – Từ trái nghĩa
Bài 10 – Từ trái nghĩa Hướng dẫn I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA Gợi ý trả lời câu hỏi 1. Các từ trái nghĩa ở bản dịch thơ các bài: Tĩnh dạ tứ: ngẩng / cúi Hồi hương ngẫu thư: trẻ / già 2. Từ trái nghĩa: già / non Ghi nhớ: – Từ trái ngliĩa là nliững từ có ...
Bài 10 – Từ trái nghĩa
Hướng dẫn
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA
Gợi ý trả lời câu hỏi
1. Các từ trái nghĩa ở bản dịch thơ các bài:
Tĩnh dạ tứ: ngẩng / cúi
Hồi hương ngẫu thư: trẻ / già
2. Từ trái nghĩa: già / non
Ghi nhớ: – Từ trái ngliĩa là nliững từ có nghĩa trái ngược nhau. – Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. |
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
Gợi ý trả lời câu hỏi:
1. Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa nhằm tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời thơ thêm sinh động.
2. Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
Bên trọng bên khinh.
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Vô thưởng vô phạt
Việc dùng các từ trái nghĩa ấy có tác dụng là làm cho lời ăn tiếng nói sinh động hơn.
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ẩn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. |
III. LUYỆN TẬP
1. lành – rách; giàu – nghèo ; ngắn – dài;
mượn – thuê ; đêm – ngày; sáng – tốì.
2. Tìm từ trái nghĩa
3. Điền từ trái nghĩa
– Chân cứng đá mềm.
– Có đi có lại.
– Gần nhà xa ngõ.
– Mắt nhắm mắt mở.
– Chạy sấp chạy ngửa.
– Vô thưởng vô phạt.
– Bên trọng bên khinh.
– Buổi đực buổi cái.
– Bước thấp bước cao.
– Chân ướt chân ráo.
4. Đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có dùng từ trái nghĩa.
Học sinh tự làm.
Mai Thu