Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 – Lịch sử 12
Vậy là ở những bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu về lịch sử Việt Nam với những sự kiện và diễn biến quan trọng. Trong buổi học ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tổng kết lại một cách hệ thống nhất những kiến thức quan trọng có thể liên quan đến bài thi. A. Lý thuyết I. CÁC THỜI KỲ ...
Vậy là ở những bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu về lịch sử Việt Nam với những sự kiện và diễn biến quan trọng. Trong buổi học ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tổng kết lại một cách hệ thống nhất những kiến thức quan trọng có thể liên quan đến bài thi.
A. Lý thuyết
I. CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN TỘC
1. Giai đoạn 1919 – 1930: từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đới năm 1930.
– Sau chiến tranh thế giới I, Pháp làm chuyển biến kinh tế – xã hội Việt Nam, tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.
– Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp
– Ba tổ chức Công sản VN ra đời.
– ĐCS VN ra đời 3/2/30 chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
2. Giai đoạn 1930 – 1945: từ sau khi Đảng Cộng sản VN ra đời đến 2/9/1945.
– Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và “khủng bố trắng“ của Pháp đã làm bùng nổ phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng
– Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931. Vận động dân chủ 1936 –1939
– Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình tập dợt trong 10 năm từ khi Đảng ra đời.
3. Giai đoạn 1945 – 1954: từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954.
– Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập,nước ta gặp muôn vàn khó khăn.
– Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện đã độc lập và có chính quyền ; kháng chiến chống Pháp xâm lược.
– Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ 1954, Pháp rút khỏi nước ta
4. Giai đoạn 1954 – 1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30-4-1975.
– Nhiệm vụ cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung của cả nước là “Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”.
– Miền Nam đấu tranh chính trị phát triển lên “Đồng khởi”, rồi chiến tranh giải phóng.
– Đánh bại chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mỹ: đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục bộ”; “Việt Nam hóa chiến tranh”
– Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975.
– Miền Bắc: quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, làm nghĩa vụ hậu phương cho miền Nam.
5/ Giai đoạn 1975 – 2000: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000.
– Cách mạng Việt nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
– Trong 10 năm đầu (1976-1986) đi lên chủ nghĩa xã hội, bên cạnh thành tựu và ưu điểm, cách mạng nước ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, sai lầm,khuyết điểm đòi hỏi phải đổi mới.
– Từ Đại Hội VI (12-1986) của Đảng, nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, đẩy m ạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
– Đến 2000, đã thực hiện được ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.
– Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi, từng bước đưa đất nước ta lên chủ nghĩa xã hội, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, BÀI HỌC KINH NGHIỆM
* Nguyên nhân thắng lợi
– Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo, chiến đấu kiên cường, dũng cảm vì độc lập tự do.
– Đảng ta đứng đầu là Bác Hồ, lãnh đạo cách mạng với đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập,tự chủ, Đảng lãnh đạo là nhân tố quyết định nhất
* Bài học kinh nghiệm
– Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
– Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân, nhân dân là người làm nên thắng lợi lịch sử.
– Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết.
– Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
– Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam
B. Bài tập
Câu 1: Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng là gì ?
Trả lời:
-Cách mạng tháng Tám với sự thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945.
-Kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 “chấn động địa cầu”.
-Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước với Đại thắng mùa Xuân 1975.
-Công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986.
b) Nguyên nhân cơ bản của thắng lợi cách mạng:
-Nhân dân ta đoàn kết một lòng, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu kiên cường dũng cảm vì độc lập tự do. Truyền thống đó của dân tộc được phát huy cao độ trong thời kì cách mạng do Đảng lập ra.
-Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, là đội tiên phong và là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, của dân tộc. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập, tự chủ là nhân tố thắng lợi hàng đầu, chi phối các nhân tố khác của cách mạng Việt Nam.
Câu 2: Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì ?
Trả lời:
-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.
-Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.
-Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
-Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
Câu 3: Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kì trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Trả lời:
Câu 4: Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì ?
Trả lời:
-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.
-Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.
-Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
-Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
-Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Những chuyên mục hay của Lịch sử lớp 12:
- Giải bài tập Sách giáo khoa môn Lịch sử lớp 12
- Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử lớp 12
- Đáp án môn Lịch sử lớp 12
- Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12
Trên đây chúng tôi đã tổng kết lại những kiến thức quan trọng nhất, cùng một số bài tập để thực hành. Chúc các bạn ôn tập tốt!