24/06/2018, 01:15

Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 – Lịch sử 12

Vậy là ở những bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu về lịch sử Việt Nam với những sự kiện và diễn biến quan trọng. Trong buổi học ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tổng kết lại một cách hệ thống nhất những kiến thức quan trọng có thể liên quan đến bài thi. A. Lý thuyết I. CÁC THỜI KỲ ...

Vậy là ở những bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu về lịch sử Việt Nam với những sự kiện và diễn biến quan trọng. Trong buổi học ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tổng kết lại một cách hệ thống nhất những kiến thức quan trọng có thể liên quan đến bài thi.

A. Lý thuyết

I. CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ  DÂN TỘC

1. Giai đoạn 1919 – 1930: từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất  đến khi Đảng ra đới năm 1930.

–       Sau chiến tranh thế giới I, Pháp làm chuyển biến  kinh tế – xã hội Việt Nam, tạo điều kiện  cho phong trào yêu nước tiếp thu  luồng tư tưởng cách mạng vô sản.

–       Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến  phong trào yêu nước chống Pháp

–       Ba tổ chức Công sản VN ra đời.

–       ĐCS VN ra đời 3/2/30 chấm dứt sự  khủng hoảng về đường lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.

Tong ket lich su Viet Nam 1919-2000

2. Giai đoạn 1930 – 1945: từ sau khi Đảng Cộng sản VN ra đời  đến 2/9/1945.

–       Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và “khủng bố trắng“ của Pháp  đã làm  bùng nổ phong trào cách mạng  dưới sự lãnh đạo của Đảng

–       Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931. Vận động dân chủ 1936 –1939

–       Cách mạng tháng Tám 1945  thắng lợi  là kết quả  của quá trình tập dợt trong 10 năm từ  khi Đảng ra đời.

3. Giai đoạn 1945 – 1954: từ sau cách mạng tháng Tám  năm 1945 đến ngày 21/7/1954.

–       Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập,nước ta gặp muôn vàn khó  khăn.

–       Cuộc kháng chiến chống Pháp  (1945-1954) tiến hành  trong điều kiện  đã độc lập và có chính quyền ; kháng chiến  chống Pháp xâm lược.

–       Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ 1954, Pháp rút  khỏi nước ta

4. Giai đoạn 1954 – 1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến  chống Pháp  năm 1954 đến ngày 30-4-1975.

–       Nhiệm vụ cách mạng từng miền và  nhiệm vụ chung  của cả nước là “Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”.

–       Miền Nam  đấu tranh chính trị phát triển lên  “Đồng khởi”, rồi chiến tranh  giải phóng.

–       Đánh  bại  chiến lược thống trị và xâm lược  thực dân mới của  Mỹ: đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục bộ”; “Việt Nam hóa  chiến tranh”

–       Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975.

–       Miền Bắc: quá độ  lên chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, làm nghĩa vụ hậu phương cho miền Nam.

5/ Giai đoạn 1975 – 2000:  từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000.

–       Cách mạng Việt nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

–       Trong 10 năm đầu (1976-1986)  đi lên chủ nghĩa xã hội, bên  cạnh thành tựu và ưu điểm, cách mạng nước ta  gặp không ít khó  khăn, yếu kém, sai lầm,khuyết điểm  đòi hỏi phải đổi mới.

–       Từ Đại Hội VI (12-1986) của Đảng, nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, đẩy m ạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.

–       Đến 2000, đã thực hiện được  ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.

–       Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi, từng bước đưa đất nước ta  lên chủ nghĩa xã hội, khẳng định  đường lối đổi mới của Đảng  là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, BÀI HỌC KINH NGHIỆM

* Nguyên  nhân thắng lợi

–       Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo, chiến đấu  kiên cường, dũng cảm vì độc lập tự do.

–       Đảng ta đứng đầu là Bác Hồ, lãnh đạo cách mạng với đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập,tự chủ, Đảng lãnh đạo  là nhân tố quyết định nhất

* Bài học kinh nghiệm

–       Nắm vững ngọn cờ   độc lập  dân tộc  và chủ nghĩa xã hội.

–       Sự nghiệp cách mạng là của  nhân dân, do dân và vì dân, nhân dân là người  làm nên thắng lợi lịch sử.

–       Không ngừng củng cố, tăng  cường đoàn kết.

–       Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.

–       Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng  là nhân tố hàng đầu  bảo đảm thắng  lợi  của cách mạng Việt Nam

B. Bài tập

Câu 1: Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng là gì ?

Trả lời:

-Cách mạng tháng Tám với sự thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945.

-Kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 “chấn động địa cầu”.

-Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước với Đại thắng mùa Xuân 1975.

-Công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986.

b) Nguyên nhân cơ bản của thắng lợi cách mạng:

-Nhân dân ta đoàn kết một lòng, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu kiên cường dũng cảm vì độc lập tự do. Truyền thống đó của dân tộc được phát huy cao độ trong thời kì cách mạng do Đảng lập ra.

-Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, là đội tiên phong và là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, của dân tộc. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập, tự chủ là nhân tố thắng lợi hàng đầu, chi phối các nhân tố khác của cách mạng Việt Nam.

Câu 2: Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì ?

Trả lời:

-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.

-Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.

-Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.

-Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.

Câu 3: Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kì trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Trả lời:

Câu 4: Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì ?

Trả lời:

-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.

-Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.

-Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.

-Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.

-Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Những chuyên mục hay của Lịch sử lớp 12:

  • Giải bài tập Sách giáo khoa môn Lịch sử lớp 12
  • Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử lớp 12
  • Đáp án môn Lịch sử lớp 12
  • Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12

Trên đây chúng tôi đã tổng kết lại những kiến thức quan trọng nhất, cùng một số bài tập để thực hành. Chúc các bạn ôn tập tốt!

0