Bài 1,2,3 trang 83,84 Toán 5: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số về phần trăm
Bài 1,2,3 trang 83,84 Toán 5: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số về phần trăm Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số về phần trăm Toán lớp 5. Bài 1 trang 83, bài 2,3 trang 84 SGK. Hướng dẫn sử dụng máy tính tính tỉ số phần trăm Ví dụ 1: Tính 34% của 56 – Lần lượt ấn ...
Bài 1,2,3 trang 83,84 Toán 5: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số về phần trăm
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số về phần trăm Toán lớp 5. Bài 1 trang 83, bài 2,3 trang 84 SGK.
Hướng dẫn sử dụng máy tính tính tỉ số phần trăm
Ví dụ 1: Tính 34% của 56
– Lần lượt ấn các phím: 5 6 x 3 4 %
– Trên màn hình xuất hiện kết quả 19,04
– Máy tính đã tinh: 56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04
Vậy: 34% của 56 là 19,04
Ví dụ 2: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
– Lần lượt ấn các phím 7 8 : 6 5 %
– Trên màn hình xuất hiện kết quả 120
– Máy đã tính: 78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120
Vậy: Số cần tìm là 120
Bài 1: Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.
Trường | Số học sinh | Số học sinh nữ | Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh |
An Hà | 612 | 311 | |
An Hải | 578 | 294 | |
An Dương | 714 | 356 | |
An Sơn | 807 | 400 |
Giải bài 1: Lần lượt ấn các nút sau:
3 1 1 : 6 1 2 = (được 0,5081 = 50,81%)
2 9 4 : 5 7 8 = (được 0,5086 = 50,86%)
3 5 6 : 7 1 4 = (được 0,4985% = 49,85%)
4 0 0 : 8 0 7 = (được 0,4956 = 49,56%)
Tỉ số phần trăm học sinh nữ |
50,81% |
50,86% |
49,85% |
49,56% |
Bài 2: Trung bình xay xát 1 tạ thóc thì thu được 69kg gạo, tức là tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu)
Thóc (kg) | Gạo(kg) |
100 | 69 |
150 | |
125 | |
110 | |
88 |
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Thóc (kg) | Gạo(kg) |
100 | 69 |
150 | 103,5 |
125 | 86,25 |
110 | 75,9 |
88 | 60,72 |
Bài 3 trang 84 Toán 5: Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 30 000 đồng;
b) 60 000 đồng;
c) 90 000 đồng.
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Lời giải: Lần lượt ấn các nút:
a) 3 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 5 000 000 đồng
b) 6 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 10 000 000 đồng
c) 9 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 15 000 000 đồng
Nói thêm: Từ a sang b (và c ) số tiền lãi tăng 2 (3) lần vậy số tiền gửi cũng tăng 2 (3) lần.