After/later
1. After - Thường đóng vai trò làm trạng từ và liên từ (còn là giới từ, tính từ). - Các cụm trạng từ (adverb phrase) thường đi chung với 'after' như : soon after , shortly after , not long after . Ví dụ: Shortly after , she called me. ...
1. After
- Thường đóng vai trò làm trạng từ và liên từ (còn là giới từ, tính từ).
- Các cụm trạng từ (adverb phrase) thường đi chung với 'after' như: soon after, shortly after, not long after.
Ví dụ:
Shortly after, she called me.
(Ngay sau đó, cô ấy đã gọi cho tôi).
- After mang nghĩa sau một sự việc khác xảy ra.
Ví dụ:
He arrived at 8 a.m, his wife arrived soon after.
(Anh ấy đến lúc 8 giờ, vợ anh ấy đến ngay sau đó).
- Khi làm giới từ 'after' thể hiện thứ tự trước sau.
Ví dụ:
Shall we go for a walk after lunch?
(Ta đi bộ sau khi ăn nhé?).
- 'After' còn là liên từ nối hai mệnh đề với nhau.
Ví dụ:
After they lelf the US, they settled in Vietnam.
(Sau khi rời khỏi Mỹ, họ ổn định cuộc sống ở Việt Nam).
Lưu ý: Không dùng 'after' đứng một mình làm trạng ngữ.
Ví dụ:
Sai: He met her after.
Đúng: He met her later/afterwards.
(Anh ấy đã gặp cô ta ngay sau đó).
2. Later
- 'Later' thường dùng để chỉ thời gian hoặc hoàn cảnh theo sau hoàn cảnh chúng ta nói.
Ví dụ:
Bye! See you later!
(Chào! Gặp lại sau nhé!).
I'll go and see you later.
(Tôi sẽ đi và gặp lại bạn sau).
- Nói đến một thời điểm trong tương lai việc đó được thực hiện.
Ví dụ:
I do this work later.
(Tôi sẽ làm công việc này sau).
- Với một thành ngữ hay cụm từ chỉ thời gian, 'later' có nghĩa là sau thời gian đó.
Ví dụ:
I arrived at the party first, my husband arrived later.
(Tôi đến dự tiệc trước, còn chồng tôi đến sau).
(Không dùng 'arrived after' để chỉ thời gian).
Lưu ý: Dùng 'in' thay cho 'later' khi có một thành ngữ hay cụm từ chỉ thời gian ngay sau lúc nói.
Ví dụ:
Sai: I'll finish this work a few days later.
Đúng: I'll finish this work in a few days.
(Tôi sẽ hoàn tất công việc này trong vài ngày).
Để hiểu rõ hơn về vui lòng liên hệ