A Holiday In Nha Trang Unit 9 Lớp 7 Trang 86 SGK

UNIT 9: AT HOME AND AWAY Ở NHÀ VÀ ĐI XA A. A HOLIDAY IN NHA TRANG (KÌ NGHỈ Ở NHA TRANG) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Liz đang nói chuyện với Ba về kì nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang. Ba : Chào Liz. Chúc mừng bạn đã trở về. Liz : Chào Ba. ...

UNIT 9: AT HOME AND AWAY Ở NHÀ VÀ ĐI XA A. A HOLIDAY IN NHA TRANG (KÌ NGHỈ Ở NHA TRANG) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Liz đang nói chuyện với Ba về kì nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang. Ba : Chào Liz. Chúc mừng bạn đã trở về. Liz : Chào Ba. Bạn khoẻ không? Ba : Khoẻ. Kì nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào? Liz : Thật tuyệt. Tôi trải qua một thời gian thú vị. Ba : Bạn nghĩ gì về Nha Trang? ...

UNIT 9: AT HOME AND AWAY 

Ở NHÀ VÀ ĐI XA

 

A. A HOLIDAY IN NHA TRANG (KÌ NGHỈ Ở NHA TRANG)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Liz đang nói chuyện với Ba về kì nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang.

Ba : Chào Liz. Chúc mừng bạn đã trở về.

Liz : Chào Ba. Bạn khoẻ không?

Ba : Khoẻ. Kì nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz : Thật tuyệt. Tôi trải qua một thời gian thú vị.

Ba : Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz : Ô. Nó đẹp. Dân chúng rất thân thiện. Thức ăn ngon nhưng phần lớn mọi thứ không rẻ. Chúng quá đắt.

Ba : Bạn đi thăm những gì?

Liz : Cha mẹ tôi đưa tôi thăm Tháp Chàm, và hồ cá Trí Nguyên.

Ba : Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz : Có. Tôi mua nhiều quà khác nhau cho các bạn của tôi ở Mĩ.

Ba : Sau chuyến đi bạn mệt không?

Liz : Không, tôi không mệt. Tôi thích thú lắm.

Now answer. Number the sentences (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

 1/. Liz talked to Ba about her vacation.

2/. Liz went to Nha Trang.

3/. Liz visited Tri Nguyen Aquarium...

4/. Liz bought souvenirs.

5/. Liz returned to Hanoi.

2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả

lời câu hỏi.)

Liz và cha mẹ cô ấy đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo, và rùa biển. Họ xem nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ nhiều màu đẹp nhât.

Có một cửa hàng bán đồ lưu niệm gần cửa ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz một mũ lưỡi trai. Nó có hình con cá heo. Liz đội mũ suốt ngày Bà Robinson mua một bích chương. Bà dán nó trên tường ở nhà.

* Sau khi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn các con cá. Cô nhớ những con cá đẹp ở hồ nuôi. Cô ăn mì thay vì cá.

Questions. (Câu hỏi)

a. Her parents went to the aquarium with her.

b. They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.

c. They bought a cap and a poster.

d. Yes, she did. She wore it all day.

e. Yes, they did. They ate fish and crab.

f. Because she remembered the colorful small fishes in the aquarium.

Now tell the story of Liz's trip to Tri Nguyen Aquarium.

a. The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b. They saw many different types of fish.

c. They went to the souvenir shop.

d. Mrs Robinson bought a poster and Mr Robinson bought a cap with a picture of a dolphine on it.

e. They had lunch at a foodstall. Mr and Mrs Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodles instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear. (Nghe. Viết mẫu tự của câu em nghe.)

b. The Robinson returned to Hanoi by bus.

d. This was the first time Liz had seen the paddies.

e. They stopped at the restaurant for a short time, 

h. Mrs Robinson bought some food for Liz.

j. They arrived home in the evening.

4. Read Ba’s diary. (Đọc nhật kí của Ba.)

Ngày 12 tháng Bảy,...

Hôm nay tôi nói chuyện với Liz về kì nghĩ của cô ây ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của tôi. Bạn ấy là người Mĩ. Liz và cha mẹ bạn ấy từ Mĩ đến Hà Nội năm nay. ồng Robinson làm việc ở một trường học ở Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình thuê một căn hộ cạnh gia đình tôi.

Tuần rồi, gia đình ông Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia thành phố Hà Nội. Tôi nhớ Liz, nhưng bạn ấy sẽ đến thăm tôi tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó khăn lắm.

Liz khoảng cùng tuổi với tôi. Chúng tôi thích chơi và trò chuyện với nhau. Tôi dạy bạn ấy tiếng Việt. Đôi khi chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh và đôi khi bàng tiếng Việt. Tiếng Anh của tôi tiến bộ nhiều. Liz giúp tôi việc sưu tập tem. Bạn ấy luôn luôn cho tôi tem từ những thơ bạn ấy nhận. Cô của bạn ấy ở Nữu ửơc cũng cho tôi một số tem. Tuần tới, bạn ây sẽ mang cho tôi vài tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối với nhau.

Now make these sentences true. (Bây giờ viết những câu này đúng.)

a. (False) Liz lived next door to Ba.

b. (False) Liz learned Vietnamese in Vietnam.

c. (False) Liz doesn’t collect stamps. She gives them to Ba.

d. (False) Her aunt lives in New York.

e. (False) The Robinsons didn’t move to HCM City. They moved to a new apartment in the other side of Hanoi.

f. (False) Ba is neither happy nor sad because he and Liz can keep in touch.

g. (False) He’s often going to meet Liz again.

0