Wear down nghĩa là gì?

Trong Tiếng Anh, khi bạn cố gắng để làm cho ai đó dần dần mất năng lượng hoặc sự tự tin của họ thì chúng ta có thể dùng cụm động từ “ wear down “. Hoặc nó cũng được dùng với nghĩa là làm cho một cái gì đó dần dần biến mất hoặc trở nên mỏng hơn bằng cách sử dụng hoặc chà xát nó. Ví ...

Trong Tiếng Anh, khi bạn cố gắng để làm cho ai đó dần dần mất năng lượng hoặc sự tự tin của họ thì chúng ta có thể dùng cụm động từ “wear down“. Hoặc nó cũng được dùng với nghĩa là làm cho một cái gì đó dần dần biến mất hoặc trở nên mỏng hơn bằng cách sử dụng hoặc chà xát nó.

Ví dụ:

  • This hot weather wears me down. (Thời tiết nóng bức lấy đi năng lượng của tôi).
  • Finally they wore me down and I told them what they wanted to know. (Cuối cùng thì họ đã hạ gục được tôi và tôi đã nói cho họ những gì họ muốn biết).
  • The water pipes have been in use for more than 100 years and are starting to wear down. (Các đường ống nước đã được dùng trong hơn 100 năm và đang bắt đầu bị mòn).
  • I was beginning to wear down, so I took a bus home instead of walking. (Tôi bắt đầu thấy mệt mỏi vì thế tôi đã đi xe bus thay vì đi bộ).
  • They were worn down by the stress of feeding five children. (Họ đã quá mệt mỏi vì stress khi cho 5 đứa trẻ ăn).
0