Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 6: The first university in Viet Nam

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 6: The first university in Viet Nam Từ vựng Unit 6 lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. to build (v) xây dựng ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 6: The first university in Viet Nam


Từ vựng Unit 6 lớp 7

Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.

to build (v) xây dựng
to reconstruct (v) xây dựng lại
umbrella (n) cái ô
camera (n) máy ảnh
flashlight (n) đèn pin
cellphone (n) điện thoại di động
Temple of Literature (n) Văn Miếu
Imperial Academy (n) Quốc Tử Giám
Ly dynasty (n) triều đại nhà Lý
scholar (n) học giả
king (n) vua
Literature lake (n) Hồ Văn
Khue VanPavilion (n) Khuê Văn Các
Stela(e) commanding horsemen to dismount (n) bia Hạ Mã
the Great Middle Gate (n) Đại Trung môn
the Great Portico (n) Khu Nhập Đạo
Attained Talent Gate (n) Đại Thành Môn
Accomplished Virtue Gate (n) Thành Đức Môn
Crystallization of Letters Gate (n) Cửa Súc Văn
Magnificence of Letters Gate (n) Cửa Bi Văn
Thien Quang Tinh Well (n) Giếng Thiên Quang Tỉnh
Doctors' stone tablets (n) bia tiến sĩ
back of the turtle (n) lung rùa
master (n) Ông đồ

Unit 6 lớp 7: Getting started (phần 1 → 3 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc.)

Hướng dẫn dịch

Making arragements for a trip (Lên kế hoạch cho một chuyến đi)

Mẹ Mai: Con đang làm gì thế, Mai?

Mai: Con đang chuẩn bị cho một chuyến đi đến Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

Mẹ Mai: À mẹ biết rồi. Con biết đó, đây là một địa danh văn hóa lịch sử nổi tiếng.

Mai: Dĩ nhiên rồi mẹ.

Mẹ Mai: Con có biết rằng nó được xây dựng từ thế kỷ 11 không? Quốc Tử Giám được coi như trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

Mai: Dạ, chúng con có học điều đó trong trường. Mẹ này, đây là danh sách các thứ con dự định mang theo.

Mẹ Mai: Để mẹ xem nào… Con chắc chắc không cần mang ô đâu. Đang là mùa đông và không có mưa nhiều.

Mai: Trời có lạnh không nhỉ?

Mẹ Mai: Ừ, mang theo áo ấm là ý kiến hay đó.

Mai: Con hiểu ạ.

Mẹ Mai: Văn Miếu là một địa điểm tuyệt đẹp. Nó được bao quanh bời câv cối và chứa đựng nhiều điều thú vị. Con nên mang theo máy ảnh.

Mai: Con sẽ mang theo.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. She's going to visit the Temple of Literature and the Imperial Academy.

2. It's the first university in Viet Nam.

3. In the 11th century.

4. In the centre of Ha Noi.

5. Because it will be cold.

b. Read the conversatỉon again. Complete the table. (Đọc lại bàỉ hội thoại. Hoàn thành bảng sau.)

Things Mai needs to take and reasons why

(Các đồ vật Mai cần mang theo và lí do)

Things Mai doesn't need to take and reason why not

(Các đồ vật Mai không cần mang theo và lí do)

Warm clothes because it will be cold. Camera because she can take photos of interesting tilings. An umbrella because the weather is cold and there isn't much much rain.

2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda. (Tưởng tượng rằng bạn sắp có một chuyến tham quan tới đền hoặc chùa.)

a. Look at the table and tick (√) the items you would like to take with you. (Nhìn vào bảng và đánh (√) những thứ bạn muốn mang theo.)

blanket   warm clothes  
tent   bottled water
ball   umbrella
camera mobile phone
food   compass

b. Work in pairs. Tell your pamer about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về 3 món đồ mà bạn sẽ mang theo trong chuyến đi và giải thích tại sao. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)

Camera:

I will take the camera with me because I will take photos.

Mobile phone:

I will take mobile phone because I need it to contact my friends and relatives.

Bottled water:

I will bring it because I may be thirsty.

c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons. (Làm việc theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn của bạn về việc phải mang gì và không mang gì khi đi du lịch. Đưa ra lí do.)

I want to take a trip to Sa Pa.

You'd better take warm clothes because it's cold.

You'd better take a camera because the scenery is very beautiful and you can take photos. It's a good idea to take a mobile phone because it will help you to contact everybody. You won't need to take a ball because we have no places to play it.

It's not necessary to take a tent because we will stay in the hotel.

3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arragements for the trip. Then fill in the table. (Tưởng tượng rằng lớp của bạn đang dự định đi Chùa Hương. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi.)

Suggested answers Câu trả lời gợi ý

A: Where will we go?

B: We'll go to Huong Pagoda.

A: When will we go?

B: We'll go next Saturday.

A: Who will go with us?

B: Long and Minh Thu will go with us.

A: How will we get there?

B: We will go by car.

A: What will we take with us?

B: We will take camera, food, mobile phone and bottled water.

A: What will we do?

B: We will pray for good things and take beautiful photos.

A: Chúng ta sẽ đi đâu?

B: Chúng ta sẽ đi chùa Hưong.

A: Khi nào chúng ta sẽ đi?

B: Chúng ta sẽ đi vào thứ bảy tuần tới.

A: Ai sẽ đi với chúng ta?

B: Long và Minh Thư sẽ đi cùng chúng ta.

A: Chúng ta đến đó bằng phương tiện gì?

B: Chúng ta sẽ đi bằng xe ô tô.

A: Chúng ta sẽ mang theo những gì?

B: Chúng ta sẽ mang theo máy ảnh, đồ ăn, điện thoại di động và nước đóng chai.

A: Chúng ta sẽ làm gì?

B: Chúng ta sẽ cầu nguyện những điều tốt đẹp và chụp ảnh.

Where to go Huong Pagoda
When to go next Saturday
Who to go with Long and Minh Thu
How to get there by car
What to take camera, food, mobile phone and bottled water
What to do pray for good things and take beautiful photos

Unit 6 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Match the words with the pictures. (Nối các từ với hình ảnh.)

1. d 2. c 3. e 4. b 5. a

2. Read the names in 1 again and listen to the recording. Complete the layout of the Temple of Literature – the Imperial Academy. (Đọc các tên trong bài 1 và nghe bài nghe. Hoàn thành sơ đồ Văn Miếu Quốc Tử Giám.)

1. Van Mieu Gate.

2. Khue Van Pavilion.

3. Thien Quang Tinh Well.

4. Doctor's stone tablets.

5. The Temple of Literature.

3. With a partner, use the prepositions in the box below to describe the layout of the Temple of Literature – the Imperial Academy. Share your descriptions with the class. (Cùng với một người bạn, hãy sử dụng các giới từ trong bảng dưới đây để miêu tả sơ đồ Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Chia sẻ miêu tả của em với cả lớp.)

The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor's stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.

Hướng dẫn dịch

Văn miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh lịch sử nổi tiếng. Lối vào được gọi là Cổng Văn Miếu. Giếng Thiên Quang Tinh nằm ở giữa các bia tiến sĩ. Khuê Văn Các nằm ở phía trước Giếng Thiên Quang Tỉnh. Văn Miếu ở phía sau giếng Thiên Quang Tỉnh.

Pronunciation

4. Listen and write the words in the correct columns. (Nghe và viết các từ vào trong cột thích hợp.)

/tʃ/ /dʒ/

children

chair

architectural

question

cultural

watch

teach

job

jeans

engineer

heritage

village

5. Listen and repeat the chants. (Nghe và lặp lại bài hát.)

ORANGE

Orange juice, orange juice,

Cherry jam, cherry jam,

Which one is cheaper for children?

Orange juice is cheap.

Cherry jam is cheaper.

CHICKEN

Chicken chop, chicken chop,

Chip chop, chip chop,

Who likes chicken chop for lunch?

John likes chicken chop.

Jill likes pork chop.

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Mứt anh đào, mứt anh đào,

Món nào rẻ hon dành cho trẻ em?

Nưóc cam rẻ.

Mứt anh đào còn rẻ hơn.

THỊT GÀ

Gà miếng, gà miếng,

Nhanh nhanh, nhanh nhanh,

Ai thích thịt gà cho bữa trưa nào?

John thích thịt gà.

Jill thích thịt lợn.

6. Write the words from 5 with the sounds /tʃ/ and /(d3/ in the right columns. (Viết các từ trong bài 5 có chứa âm /tʃ/ và âm /dʒ/vào đúng cột)

/tʃ/ /dʒ/

chicken, chip

chop, cheap

cherry, cheaper

children, which

lunch

orange

jam

juice

Jill

John

Unit 6 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng quá khứ phân từ của các động từ trong bảng.)

1. located 2. surrounded 3. displayed
4. taken 5. considered  

Hướng dẫn dịch

Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.

2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive. (Sử dụng các động từ trong ngoặc, viết các câu ở dạng bị động củathì hiện tại đơn.)

1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.

2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.

3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.

4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.

5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.

3. Using the words in the box below, can you make sentences in the present simple passive to talk about the Temple of Literature? (Sử dụng các từ trong bảng dưới đây, bạn có thể viết thành câu ở dạng bị động ở thì hiện tại đơn để nói về Văn Miếu không?)

– Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.

– The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/cleaned up every day.

– Food and drink are not sold in the Temple of Literature.

– Tickets are sold outside the Temple of Literature.

4. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành câu với các từ trong bảng.)

1. was 2. constructed 3. were 4. regarded 5. renamed

Hướng dẫn dịch

1. Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.

2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.

3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.

4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.

5. Put the parts of the passage below in the correct order. Then circle The examples of the past simple passive in the text. (Đặt những phần của đoạn văn dưới đây theo đúng thứ tự. Sau đó khoanh tròn các ví đụ của dạng bị động quá khứ đơn trong bài văn.)

D-C-A-B

Hướng dẫn dịch

Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.

Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.

Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.

Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.

6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? (Bạn có thể viết các câu bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ về các địa danh sau không?)

Hung Kings' Temple was visited by many people last year.

Hung Kings' Temple is located in Phu Tho Province.

Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.

Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.

Huong Pagoda was visited by many foreigners.

Huong Pagoda is located in Ha Noi.

Hue Imperial City was built many years ago.

Hue Imperial City is located in Hue Province.

Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.

Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.

One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.

One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.

Unit 6 lớp 7: Communication (phần 1 → 2 trang 63 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Tips for trips (Bí quyết cho các chuyến đi.)

a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box. (Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang dụ định đi Hà Nội. Khuyên họ điều gì nên làm hoặc không nên làm. Viết Do hoặc Don't vào mỗi ô sau.)

1. Do 2. Do 3. Do 4. Do 5. Do
6. Do 7. Don't 8. Do 9. Don't 10. Do

b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner. (Làm việc theo cặp. Thực hành việc đưa ra lời khuyên cho bạn cùng lớp.)

– You'd better book a hotel in advance to make sure you have a room. (Bạn nên đặt phòng trong khách sạn trước để chắc chắn rằng bạn có phòng.)

– You'd better learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi so that you can understand some important words when you are in there. (Bạn nên học tiếng Việt trước khi tói Hà Nội để bạn có thể hiểu một số từ quan trọng khi bạn ở đó.)

– You should stay in a mini hotel so that you can save money. (Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)

– You'd better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it's very convenient in Ha Noi. (Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)

– It's a good idea to walk around the Old Quarter at night so that you can enjoy a lot of fun activities here. (Đi dạo trong khu phố cổ vào ban đêm cũng rất hay vì bạn có thể thường thức nhiều hoạt động thú vị ở đây.)

– You shouldn't take summer clothes if you go between November and January because you won't use it. (Bạn không nên mang quần áo mùa hè nếu bạn đi vào tháng mười và tháng mười một bởi vì bạn sẽ không sử dụng đến nó.)

– You'd better shop in local market so that you can buy some interesting souvenirs. (Bạn nên mua sắm trong các khu chợ địa phương và bạn có thể mua được các đồ lưu niệm thú vị.)

– You'd better not swim in the lakes because it is forbidden. (Bạn không nên bơi ở các hồ bởi vì điều này là cấm đó.)

– You should pay a visit to the Temple of Literature because it's a famous historic and cultural site. (Bạn nên đi thăm Văn Miếu bởi vì đó là địa danh lịch sử – văn hóa nổi tiếng.)

2. Game cards (Trò chơi thẻ)

a. Preparation: (Chuẩn bị)

Lấy các thẻ từ giáo viên của bạn.

grow flowers and trees: trồng hoa và cây.

sell tickets: bán vé.

speak English: nói tiếng Anh.

visit the Temple of Literature: đi thăm Văn Miếu.

buy souvenirs: mua đồ lưu niệm.

b. Instructions: (Hướng dẫn)

Chơi game theo nhóm 5 người.

Mỗi học sinh trong nhóm thứ nhất chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Cậu ấy/ cô ấy đưa thẻ ra và đặt một câu với cụm từ được viết tiên thẻ, sử dụng câu chủ động ở thì hiện tại đơn.

Một học sinh trong nhóm thứ hai chuyển câu đó thành câu bị động ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.

B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.

A: They sell tickets at the concert.

B: Tickets are sold at the concert.

A: Many people speak English.

B: English is spoken by many people.

A: They visit the Temple of Literature every summer.

B: The Temple of Literature is visited every summer.

A: She buys some souvenirs for her friends.

B: Some souvenirs are bought for her friends.

Unit 6 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 64 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Reading

1. Before you read, work in groups and answer the questions. (Trước khi bạn đọc, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

1. Bạn có nghĩ rằng the Temple of Literature – the Imperial Academy là một tên tiếng Anh hay cho Văn Miếu – Quốc Tử Giám?

→ Yes, I do. (Có, tôi nghĩ vậy.)

2. Tại sao nhiều học sinh đến thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám trước các kỳ thi?

→ Because they want to be lucky in the exam. (Bởi vì họ muốn gặp may mắn trong kỳ thi.)

3. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với địa danh lịch sử này trong tương lai?

→ There will be more and more visitors in the future. (Sẽ ngày càng có nhiều du khách đến thăm chúng trong tương lai.)

2. Read the passage and answer the questions. (Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.)

1. It was founded in 1076.

2. Because thousands of Vietnamese scholars graduated from it.

3. Chu Van An was one of the most famous teachers at the Imperial Academy.

4. It is considered the first university in Viet Nam.

Hướng dẫn dịch

Cách đây rất lâu, vào năm 1070, chưa có trường đại học nào ở Việt Nam cả. Vì vậy, vào năm 1076, Hoàng đế Lý Nhân Tông quyết định xây Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Trường đại học này là một thành công lớn và hàng ngàn học giả Việt Nam đều tốt nghiệp từ ngôi trường này.

Quốc Tử Giám có một lịch sử lâu dài và thú vị. Nhiều vị vua, hoàng đế và các học giả đều làm việc để phát triển trường đại học. Chu Văn An được xem như một trong những giáo viên nổi tiếng nhất tại Quốc Tử Giám.

Ngày nay, Quốc Tử Giám tiếp tục phát triển và nhận được sự quan tâm của mọi người. Nhiều tòa nhà cũ được tái thiết vào năm 1999. Vào năm 2003, 4 bức tượng (vua Lý Thánh Tông, vua Lý Nhân Tông, vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An) được xây dựng. Vào năm 2010, 82 bia tiến sĩ được UNESCO công nhận.

3. Read the passage again and match the time in A with the events in B. (Đọc lại bài văn và nối thời gian trong phần A với các sự kiện trong phần в sao cho phù hợp.)

1. D 2. A 3. B 4. C

SPEAKING

4. Work in groups. Look at the four statues and talk about them. You can use the information in 2 and 3 and other parts of the unit to help you. (Làm việc nhóm. Nhìn vào 4 bức tượng và nói về chúng. Bạn có thể sử dụng thông tin trong bài 2 và 3 và các phần khác của bài học để giúp bạn.)

Chu Van An (1292 -1370)

This is the statue of Chu Van An. He is considered one of the most famous teachersat the Imperial Academy.

Chu Văn An (1292 -1370)

Đây là bức tượng Chu Văn An. Ông được xem như là giáo viên nổi tiếng nhất của Quốc Tử Giám.

1. Ly Thanh Tong (1023-1072)

This is the statue of Ly Thanh Tong. He is theemperor who founded the Temple of Literature.

1. Lý Thánh Tông (1023-1072)

Đây là tượng vua Lý Thánh Tông. Ông là hoàng đế xây dựng Văn Miếu.

2. Ly Nhan Tong (1066-1128)

This is the statue of Ly Nhan Tong. He is considered the founder of the Imperial Academy.

2. Lý Nhân Tông (1066-1128)

Đây là bức tượng vua Lý Nhân Tông. Ông được xem là người xây dựng Quốc Tử Giám.

3. Le Thanh Tong (1442-1497)

This is the statue of Le Thanh Tong. Le Thanh Tong is the first emperor to Establishthe first Doctor's stone tablet.

3. Lê Thánh Tông (1442-1497)

Đây là bức tượng vua Lê Thánh Tông. Lê Thánh Tông là hoàng đế cho dựng bia tiến sĩ đầu tiên.

Unit 6 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 65 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Listening

1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C. (Nghe bài đọc và khoanh tròn câu trả lời thích hợp A, B, hoặc C.)

1. C 2. B 3. B 4. A

2. Listen to the recording again and write short answers to the questions. (Nghe lại bài hội thoại và viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi.)

1. In 1292.

2. He was an honest man.

3. He returned to his home village and continued teaching and wrote book.

4. He was 78.

Writing

3. Discuss the table in groups. Complete the table about the history of the Temple of Literature – the Imperial Academy. (Thảo luận theo nhóm. Hoàn thành bảng sau về lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám.)

Time Event Construction Attraction
1070 The Temple of Literature(Văn Miếu) Emperor Ly Thanh Tong (Vua Lý Thánh Tông) One of the historic and cultural sites of Viet Nam (Một trong những địa danh lịch sử – văn hóa của Việt Nam)
1076 The Imperial Academy (Quốc Tử Giám) Emperor Ly Nhan Tong (Vua Lý Nhân Tông) The first University of Viet Nam (Trường đại học đầu tiên của Việt Nam)
1484 Doctor's stone tablets (Bia tiến sĩ) Emperor Le Thanh Tong (Vua Lê Thánh Tông) World Heritage (Di sản thế giói)
2003 The four statues (Bốn bức tượng) Ha Noi People's Commitee (Ủy ban nhân dân Hà Nội) Founders of Temple of Literature (Những nhà sáng lập Văn Miếu)

4. Write about the history of the Temple of Literature – the Imperial Academy. You can use the information in 3 to help you. (Viết về lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Bạn có thể sử dụng thông tin trong bài 3 để giúp bạn.)

The Temple of Literature is a very famous historic and cultural site of Viet Nam. It's established by Ly Thanh Tong in 1076. It was continuingly developed by the later Kings. In the Temple of Literature, there is the Imperial Academy. It was built by the Emperor Ly Nhan Tong. It's considered the first University of Vietnam. And in 1484, Emperor Le Thanh Tong built the first Doctor's stone tablet to memorize the contribution of Doctors. In 2010, the 82 Doctor's stone tablets were recognised as World Heritage by UNESCO. In 2003, Ha Noi People's Committee constructed the four statues of Chu Van An, Ly Thanh Tong, Ly Nhan Tong and Le Thanh Tong to memorize their contribution. Nowadays, the Temple of Literature is visited by a lot of tourists and students every year.

Hướng dẫn dịch

Văn Miếu là một địa danh văn hóa – lịch sử nổi tiếng của Việt Nam. Nó được thành lập bởi vua Lý Thánh Tông vào năm 1076. Nó tiếp tục được phát triển bởi các vị vua đời sau. Trong Văn Miếu có Quốc Tử Giám. Quốc Tử giám được xây dựng bởi vua Lý Nhân Tông. Nó được xem như là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Và vào năm 1484, vua Lê Thánh Tông dựng bia đá tiến sĩ đầu tiên nhằm vinh danh những cống hiến của các vị Tiến sĩ. Vào năm 2010, 82 bia đá tiến sĩ được công nhận là di sản thế giới bởi UNESCO. Vào năm 2003, ủy ban nhân dân Hà Nội xây dựng bốn bức tượng: thầy Chu Văn An, vua Lý Thánh Tông, vua Lý Nhân Tông và vua Lê Thánh Tông nhằm tưởng nhớ những cống hiến của các vị. Ngày nay, Văn Miếu được rất nhiều du khách và học sinh ghé thăm hàng năm.

Unit 6 lớp 7: Looking back (phần 1 → 6 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Write the past participle of the following verbs. (Viết dạng quá khứ phân từ của các động từ sau.)

Base form Past participle Base form Past participle

consider

name

visit

locate

recognise

start

considered

named

visited

located

recognised

started

sell

grow

speak

buy

build

see

sold

grown

spoken

bought

0