Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 6: Our Tet holiday

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 6: Our Tet holiday Từ vựng Unit 6 lớp 6 Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 6 Unit 6:Our tet holiday. Từ mới Từ loại Phiên âm ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 6: Our Tet holiday


Từ vựng Unit 6 lớp 6

Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 6 Unit 6:Our tet holiday.

Từ mới Từ loại Phiên âm nghĩa
Peach blossom n /pi:t∫ ;blɒsəm/ Hoa đào
Apricot blossom n / eɪprɪkɒt 'blɒsəm / Hao mai
Kumquat tree n /’kʌmkwɒt tri:/ Cây quất
The New year tree n /ðə nju:jɪə(r) tri:/ Cây nêu
Sticky rice n /’stɪki raɪs/ Gạo nếp
Jellied meat n /’dʒelid mi:t/ Thịt đông
Lean pork paste n /li:n pɔ:k peɪst/ Giò lụa
Pickled onion n /’pɪkld ‘ʌnjən/ Dưa hành
Pickled small leeks n /’pɪkld smɔ:l li:ks/ Củ kiệu
Roasted wartermelon Seeds n /rəʊstɪd’wɔ:təmelən si:ds/ Hạt dưa
Dried candied fruits n /draɪd ‘kændid fru:ts/ Mứt
Spring festival n /’sprɪȵ ‘festɪvl/ Hội xuân
Parallel couplet n /’pærəlel ‘kʌplət/ Câu đối
Dragon dance n /’drægən ‘dɑ:ns/ Múa lân
Kitchen God n /’kɪt∫ɪn gɒd/ Táo Quân
Fireworks n /’faɪəwɜ:ks/ Phaó hoa
First caller n /fɜ:st ‘kɔ:lə(r)/ Người xông đất
To first foot v /tu: fə:st fʊt/ Xông đất
Go to pagoda to pray for v /gəʊ tu:pə’gəʊdə tu:preɪ fə(r)/ Đi chùa để cầu
Exchange New year’s wishes v /ɪks’t∫eɪndʒnju:jɪə(r)s wɪ∫ɪz/ Chúc tết nhau
Dress up v /dres ʌp/ Ăn điện
Sweep th floor v /swi:p ðə flɔ: (r)/ Quét nhà

GETTING STARTED

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.

Phong: Xin chào.

Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?

Phong: Đúng vậy.

Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?

Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng

Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?

Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.

Người phỏng vấn: Ví dụ như là?

Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.

Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?

Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.

Người phỏng vấn: À vâng… Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?

Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.

Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản…

2. Are the following statements true or false according to the conversation 1? (Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài đàm thoại trong phần 1 Đánh dấu chọn (√) để chọn)

1. T   2. T 3. F 4. F 5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Phong là người đầu tiên trong chương trình.

2. Năm nay Tết là vào tháng 2.

3. Người ta có nhiều pháo hoa vào dịp Tết.

4. Phong thích ăn thức ăn ngon vào dịp Tết.

5. Kế tiếp, người phỏng vấn sẽ nói chuyện với một người đến từ Nhật Bản.

3. Find the information from 1 and fill the blanks. (Tìm thông tin từ phần 1 và điển vào khoảng trông.)

 

1. the end of January 2. our house 3. flowers; plants
4. fireworks 5. great food; lucky money 6. family gatherings

Hướng dẫn dịch:

1. Năm nay chúng tôi sẽ đón Tết vào cuối tháng 1.

2. Chúng tôi trang trí nhà cửa của chúng tôi.

3. Chúng tôi mua hoa và cây cảnh.

4. Chúng ta không nên đốt pháo bông.

5. Chúng tôi ăn thức ăn ngon và nhận tiền lì xì.

6. Tết là thời điểm sum họp gia đình.

4. Write the words/phrases in the box under the appropriate pictures. (Viết những từ/cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh. )

 

1- b. 2 – a. 3 — c. 4 – e.
5 — h 6 – g 7 — f. 8 – d.

5. Look at the pictures again. Which pictures do you think are related to Tet? (Nhìn vào những bức tranh một lần nữa, bức nào em thấy liên quan đến ngày Tết?)

1 – b. peach blossom and apricot blossom

2 – a. lucky money

3 – c. banh chung and banh tet

7 – f. house decorate

8 – d. family gatherings

6. Game: Write down three things or activities you like best about Tet. Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins. (Trò chơi: Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết. So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng, getting lucky money (nhận tiền lì xì) eat great foods (ăn thức ăn ngon) family gatherings (sum họp gia đình))

A CLOSER LOOK 1

VOCABURARY

1. Listen and repeat the words in the box. (Nghe và lặp lại những từ trong khung.)

a. wish b. fireworks c. furniture d. present
e. shopping f. tree g. flower h. relative
i. pagoda j. calendar k. special food  

2. Work in groups. Label the pictures with the words in 1. (Làm việc theo nhóm. Đặt tên những bức tranh với những từ trong phần 1 sao cho phù hợp)

1 – b. 2 – i. 3 – d. 4 – J. 5 – f.
6 – g. 7 – h. 8 – e. 9 – k. 10 – c. 11 – a.

3. Match the verbs with the suitable nouns. (Nối những động từ với danh từ thích hợp)

1. cook special food 7. plant trees
2. go to a pagoda 8. make a wish
3. give lucky money 9. hang a calendar
4. visit relative 10. watch fireworks
5. clean furniture 11. do the shopping
6. decorate our house 12. buy peach blossom

4. Write the phrases you have formed in 3. The first one is an example. (Viết những cụm từ mà bạn đã tạo thành trong phần 3)

1. cook special food 7. plant trees
2. go to a pagoda 8. make a wish
3. give lucky money 9. hang a calendar
4. visit relative 10. watch fireworks
5. clean furniture 11. do the shopping
6. decorate our house 12. buy peach blossom

5. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ sau. )

celebrate (kỷ niệm, mừng) school (trường học)
special (đặc biệt) she (cô ấy)
shopping (mua sắm) spring (mùa xuân)
blossoms (hoa) should (nên)
summer (mùa hè) wish (ao ước)
rice (cơm, gạo) rubbish (rác)

6. Listen to the sentences and tick (√) which has /ʃ/ and which has /s/. (Những từ nào có âm /ʃ/ và từ nào có âm /s/, nghe một lần nữa và đặt chúng vào cột phù hợp. )

    /∫/ /s/
1 We come home every summer  
2 We should leave early  
3 I will make a wish  
4 I’m second in my class  
5 My mother goes shopping every day  
6 This is small garden  
7 Spring is coming  

7. Listen and practise reading the short poem. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /s/. (Nghe và thực hành đọc bài thơ ngắn bằng tiếng Anh. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/. )

 

Mùa xuân đang đến!

Tết đang đến!

Cô ấy bán hoa đào.

Má cô ấy bừng sáng.

Mắt cô ấy cười.

Nụ cười cô ấy ngại ngùng.

Cô ấy bán hoa đào.

A CLOSER LOOK 2

Grammar

1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn't. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với “should” hay “shouldn’t)

 

1. shouldn’t 2. should 3. shouldn’t 4. should

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ con không nên leo cây.

2. Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.

3. Học sinh không nên gian lận trong thi cử.

4. Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.

2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn't. (Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành các câu với “should/shouldn’t”)

1. should 2. shouldn’t 3. should 4. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên giữ im lặng.

2. Bạn không nên ăn hoặc uống.

3. Bạn nên gõ cửa trước khi vào

4. Bạn không nên chạy trong phòng thu.

3. Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn't (Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn (√) vào những hoạt động mà trẻ con nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm (shouldn’t). )

1. behave well (√) (cư xử tốt)

2. eat lots of sweets (x) (ăn nhiều đồ ngọt)

3. plant trees (√) (trồng cây)

4. break things (x) (làm bể đồ đạc)

5. go out with friend (x) (đi chơi với bạn)

6. make a wish (√) (ước một điều ước)

7. fight (x) (đánh nhau)

8. play cards all night (x) (chơi bài suốt đêm)

4. Use the activities in 3, write down the sentences. (Sử dụng những hoạt động trong phần 3, viết thành các câu. )

We should behave well.

We shouldn’t eat lots of sweets.

We should plant trees.

We shouldn’t break things.

Children shouldn’t go out with friends.

We should make a wish.

We shouldn’t fight.

We shouldn’t play cards all night.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta nên cư xử tốt I lễ phép.

Chúng ta không nên ăn nhiều đồ ngọt

Chúng ta nên trồng cây.

Chúng ta không nên làm bể đồ đạc.

Trẻ em khống nến đi chơi với bạn.

Chúng ta nền ước một điều ước.

Chúng ta không nên đánh nhau.

Chúng ta không nên chơi bài suốt đêm.

Grammar

1. Read Phong's letter to Tom. (Đọc thư của Phong viết cho Tom. )

Hướng dẫn dịch:

Chào Tom,

Bạn khỏe không?

Tết đang đến.

Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.

Trước Tết, ba mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng tôi sẽ không mua pháo hoa. Chúng tôi sẽ mua bao lì xì để đựng tiền lì xì và mua vài bộ quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng tôi sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp ba mẹ mình nấu bánh chưng trong một cái nồi lớn. Mình không thể đợi chờ được nữa!

Mình sẽ viết cho cậu sớm để kể cho cậu nghe nhiều hơn!

Phong

2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns (Sử dụng thông tin trong bức thư và viết những câu đầy đủ trong hai cột)

Will Won’t

1. My father will repaint our house.

2. I will go shopping with Mum.

3. We will buy red envelops for lucky money and some new clothes.

4. I will help my parents cook banh chung in a very big pot.

5. I’ll write again soon to tell you more

1. We won’t buy fireworks.

2. We won’t buy banh chung.

3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won't do. (Phong đang nghĩ vể ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu vể những gì cậu ây sẽ làm và sẽ không làm. )

1. He will visit his relatives.

2. He will go out with friends.

3. He will get some lucky money.

4. He won’t give a present.

5. He won’t study.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu ấy sẽ viếng thăm họ hàng.

2. Cậu ấy sẽ ra ngoài chơi với bạn.

3. Cậu ấy sẽ nhận tiền lì xì.

4. Cậu ấy sẽ không tặng quà.

5. Cậu ấy sẽ không học.

COMMUNICATION

1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities. (Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng. )

1. Holland — Dutch (Hà Lan) 2. Japan — Japanese (Nhật Bản)
3. The USA — American (Hoa Kỳ) 4. Australia — Australian (úc)
5. Thailand – Thai (Thái Lan) 6. Vietnam – Vietnamese (Việt Nam)
7. Scotland — Scottish (Xcốt-len) 8. Korea — Korean (Hàn Quốc)

2. Game: Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality. (Trò chơi: Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn. )

1) A: Hi, I’m from Holland.

B: You’re Dutch.

2) A: Hi, I’m from Japan.

B: You’re Japanese.

3) A: Hi, Fm from the USA.

B: You’re American.

4) A: Hi, I’m from Australia.

B: You’re Australian.

5) A: Hi, I’m from Thailand.

B: You’re Thai.

6) A: Hi, I’m from Vietnam.

B: You’re Vietnamese.

7) A: I’m from Scotland.

B: You’re Scottish.

8) A: Hi, I’m from Korea.

B: You’re Korean.

3. People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures. (Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nôi 4 nhóm người với bức tranh. )

1 — The Scottish, Scotland. 2 — The Thai, Thailand
3 — The H’Mong, Vietnam 4 – The Japanese, Japan.

4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way. (Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó. )

a. H’Mong (Người H’ Mông) b. Thai (người Thái).
c. Japanese (người Nhật Bản) d. Scottish (người Xcốt-len)

Hướng dẫn dịch:

1. Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới.

2. Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.

3. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ.

4. Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại

5. Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions. (Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nội chúng với các định nghĩa. )

Text Word Definition
a feathers (lông) the covers of a rooster, chicken or bird (lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà, chim)
b rooster (gà trông) an adult male chicken (một con gà giông đực dã trưởng thành)
c remove (bỏ, xóa) take away (mang đi)
d first footer (người xông đất) the first person to enter your home after newYear’s Eve (người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa)

6. Group work: Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about. (Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến. )

SKILL 1

1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages. (Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau. )

 

Hướng dẫn dịch:

Russ – Hoa Kỳ

Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.

Wu – Trung Quốc

Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền 11 xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với dồ ăn ngon và đầy tiếng cười.

Mai – Việt Nam

Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, ngườita tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc cóniềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng khôngnên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trongtiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.

2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example. (Em hãy nói những câu sau để cập đến ai. Số 1 là ví dụ)

C A B C B C

Hướng dẫn dịch:

1. Một con chó là một món quà hay

2. Trẻ con đón năm mới ở Quảng trường Thời đai

3- Tre con nhân tiền lì xì

4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ăn

5. Trẻ con ăn mặc đẹp.

6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngàv đầu năm mới

3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't. (kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn vản trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)

a. lucky money (√) f. say wishes (√)
b. a day full of fun (√) g. cheering and singing (√)
c. a cat’s cry (√) h. visit relatives (x)
d. house decoration (x) i. giving rice(√)
e. fireworks (√) j. Trafagar square (x)

4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year. (Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mới. )

1. I will get lucky money from my grandparents

2. I won’t give cousin a cat as a present.

3. I won’t eat shrimps.

4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.

5. I will dress beautifully.

6. I will watch fireworks.

5. Work in groups: Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners. (Làm việc theo nhóm: Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe. )

Lucky money:Children usually get lucky money from their parents and other relatives.

Lucky animal:Dog is a lucky symbol because of its bark.

6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet. (Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết. )

You should You shouldn’t

You should get up early.

You should invite friends home.

You should buy some salt

You shouldn’t play game all night.

You shouldn’t bring home a black cat

You shouldn’t ask for lucky money.

You shouldn’t play music loud.

You shouldn’t break things

You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.

SKILL 2

1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy. (Mai và mẹ cô ấy đang đi mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh dấu chọn những thứ mà họ mua)

1. peach blossoms
2. banh chung  
3. new clothes
4. a tie
5. sweets
6. fruit  
7. chocolate biscuits
0