Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films Từ vựng Unit 8 lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. action film (n) phim hành động adventure film ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films


Từ vựng Unit 8 lớp 7

Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.

action film (n) phim hành động
adventure film (n) phim phiêu lưu
animated film (n) phim hoạt hình
cartoon (n) phim hoạt hình
comedy (n) hài kịch
documentary film (n) phim tài liệu
drama (n) kịch
horror film (n) phim kinh dị
romance film (n) phim tình cảm
musical film (n) phim ca nhạc
romantic comedy (n) phim hài kịch tình cảm
sci-fi film (n) phim khoa học viễn tưởng
war film (n) phim đề tài chiến tranh
director (n) đạo diễn
producer (n) nhà sản xuất
editor (n) người biên tập
cameraman (n) người quay phim
movie star (n) ngôi sao điện ảnh
scene (n) cảnh phim
trailer (n) đoạn giới thiệu phim
interesting (adj) thú vị
exited (adj) hào hứng
disappointing (adj) đáng thất vọng
disappointed (adj) bị thất vọng
surprising (adj) gây kinh ngạc
surprised (adj) bị ngạc nhiên
excellent (adj) tuyệt vời
perfect (adj) hoàn hảo

Unit 8 lớp 7: Getting started (phần 1 → 3 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc.)

Hướng dẫn dịch

(Chúng mình sẽ xem phim gì?)

Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buối tối nay không?

Mai: Không. Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?

Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?

Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?

Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (Whit Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.

Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Nó là thể loại phim gì?

Dương: Đó là phim hài làng mạn.

Mai: Nó nói về gì thế?

Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đào và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?

Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?

Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?

Dương: Được, ý hay đó!

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. b 2. a 3. a 4. c 5. c

b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions. (Tìm các câu hỏi trong bài hội thoại hỏi về bộ phim Crazy Coconut. Sau đó kiểm tra và lặp lại câu hỏi.)

a. Type of film (What kind of film is it?): Romantic comedy.

b. Actors/Starts (Who does it star?): Julia Roberts and Brad Pitt.

c. The plot: (the story) (What is it about?): It's about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.

d. Review (critics' opinion about the film) (What have critics said about it?): It's very funny and entertaining.

2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối các loại phim với định nghĩa của chúng. Sau dó nghe, kiếm tra vả lặp lại.)

1-d: Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười: Comedy (Phim hài)

2-f: Một bộ phim mà có các nhân vật hoạt hình: Animation (Phim hoạt hình)

3-a: Một bộ phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học: Science fiction (Phim khoa học viễn tưởng)

4-c: Một phim kể về một câu chuyện li kỳ về một vụ sát nhân hoặc một tội ác Thriller (Phim hồi hộp)

5-b: Một phim kết hợp chuyện hài hước với chuyện tình yêu: Romantic comedỵ (Phim hài lãng mạn)

6-e: Một phim kể về những sự hoặc chuyện có thật: Documentary (Phim tài liệu.)

7-h: Một phim có những điều kỳ lạ và đáng sợ xảy ra: Horror (Phim kinh dị)

8-g: Một phim thương có nhiêu trò nguy hiểm và cảnh đanh nhau: Action movie (Phim hành dộng.)

 

Có loại phim nào khác mà bạn có thể thêm vào danh sách trên không?

Historical film (phim lịch sử), sports film (phim thể thao)

3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một bộ phim. Hoàn thành chỗ trống sau.)

Type of film: Comedy.

Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani, Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.

The plot: It's about the life and friendship of threestudents. They are called 3 idiots. They are close friends. Each person has a different character but they all have talent. Each of them chooses his own way to get success.

Review: It's a very funny film. Most people like it and find it interesting.

b. In pairs, interview each other and try to guess the film (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim.)

A: What kind of film is it? (Đó là loại phim gì?)

B: It's an action film. (Đó là phim hành động)

A: Who does it star? (Ai đóng phim đó?)

B: It stars Daniel Craig. (Daniel Craig.)

A: What is it about? (Nó nói về gì?)

B: It's about a spy called 007 (Nó nói về một điệp viên được gọi là 007)

A: Is it Skyfain (Đó có phải phim Skyfall không?)

B: Yes! (Đúng rồi)

Unit 8 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang 18 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more? (Những tính từ sau thường được dùng để miêu tả phim. Bạn có thê bổ sung thêm không?)

boring: tẻ nhạt.

entertaining: thú vị.

interesting: thú vị.

hilarious: hài hước.

violent: bạo lực.

crazy: đáng sợv

ripping: hấp dẫn.

moving: cảm động.

surprising: bất ngờ.

scary: đáng sợ.

shocking: gây rối.

funny: hài hưóc.

Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên)

1. hilarious 2. moving 3. boring 4. gripping
5. shocking 6. scary 7. viloent 8. entertaining

2. Complete the table with the -ed and -ing froms of the adjectives. (Hoàn thành bảng.)

a person or a thing is boring then he/she or it makesyou bored
       
  interesting   (1) interested
  (2) embarrassing   embarrassed
  (3) exciting   excited
  disappointing   (4) disappointed
  exhausting   (5) exhausted
  (6) surprising   surprised
  confusing   (7) confused
  (8) frightening   frightened
  annoying   annoyed

3. Choose the correct ddjcctives. (Chọn các tính từ đúng.)

1. moving 2. frightened 3. disappointed 4. amazed 5. terrified

Hướng dẫn dịch

1. Cuối phim rất cảm động.

2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.

4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

4a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt, using -ed adjectives. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các câu hỏi sau. Kể cho bạn của bạn nghe về cảm giác của bạn, sử dụng các tính từ đuôi -ed.)

1. How did you feel before your Jast Maths test?

I felt worried.

2. How did you feel when you watched a gripping film?

I felt excited.

3. How did you feel after you watched a horror film?

I felt frightened.

4. How did you feel when you got a bad mark?

I felt disappointed.

b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life. (Bây giờ sử dụng tính từ đuôi -ing để miểu tả những điều và những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn.)

1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.

2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.

3. The result of my last English test was amazing.

4. The last party I attended at my brother's house was exciting.

5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /ư, /d/, and /id/ at the end of each verb. (Nghe và lặp lại các động từ sau. Chú ý các âm có chứa âm /t/, /d/ và /id/ ờ cuối mồi động từ.)

/i/ /d/ /id/

watched

danced

walked

plaved

bored

closed

waited

needed

hated

6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các tranh. Sau đó nghe bài nghe.)

1. A: She painted her room, didn't she?

B: No, she didn't. She brushed it.

2. A: They washed the TV, didn't they?

B: No, they didn't. They watched it.

3. A: She closed the window, didn't she?

В: No she didn't. She opened it.

4. A: They pulled their motorbike, didn't they?

B: No they didn't. They pushed it.

Unit 8 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)

1. We enjoyed the film at the Ngọc Khanh Cinema although few people came to see it.

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn't a big success.

3. Although the acting is excellent, I don't enjoy the film.

4. I didn't find it funny at all although it was a comedy.

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

1. Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem nó.

2. Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

3. Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.

4. Tôi không thấy vui chút nào mặc dù nó là một phim hài.

5. Bộ phim được dựa trên một quyển sách mà được viết cách đây 20 năm, mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.

2. Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/ in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)

1. Although 2. despite/ Inspite of 3. Although
4. Despite/ In spite of 5. Although  

Hướng dẫn dịch

1. Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.

2. Tôi đã đến xem phim mặc dù cảm thấy thật sự mệt mỏi.

3. Tôi thật sự thích phim Chiến Tranh Nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói nó không phải là một phim quá hay.

4. Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.

5. Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.

3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)

1. I don't think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next dav, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi khônq nghĩ Stallone là một diễn viên nam rất giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.

2. Mặc dù nhiều đạo diễn châu Âu đã đèn Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.

3. Mặc dù phải làm việc vào ngày mốt, nhưng họ đã xem phim trẽn DVD suốt đêm.

4. Mặc dù anh ấy dã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy không bao giờ giành dược giải Oscar cho Diễn viên xuất sắc nhất.

5. Mặc dù bắt đầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.

4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spite of, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận)

1. However/ Nevertheless.

2. Despite/ In spite of.

3. However/ Nevertheless.

4. Although.

5. Although.

Hướng dẫn dịch

1. Phim này không nhận được đánh giá tôi từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem nó.

2. Mặc dù câu chuyện thật ngốc nghếch, nhưng nhiều người thích bộ phim.

3. Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, nó lại là một trong những phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích nó.

5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cá nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)

1. I don't really like the film although it stars many famous film stars. They spent a huge amount of money on the film. However, it's not a very interestin film.

2. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.

3. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.

4. Although it is a horror film, my friends want to see it.

5. Despite his age, he acts well.

Unit 8 lớp 7: Communication (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài hội thoại và hoàn thành chỗ trống với các từ bạn nghe thấy.)

1. Survey 2. Actor 3. Tom Cruise 4. Actress 5. Angelina Jolie

Hướng dẫn dịch

– Xin lỗi Dương, tớ đang làm một bài khảo sát về những diễn viên yêu thích. Tớ có thể hỏi cậu vài câu hỏi được không?

– Chắc chắn rồi. Hỏi đi Nick.

– Cậu nghĩ ai là diễn viên nam xuất sắc nhất?

– Đó là Tom Cruise.

– Thế ai là nữ diên viên xuất sắc nhất?

– Tớ nghĩ là Angelina Jolie.

– Cảm ơn cậu nhé.

2. Work in groups of six or eight. Each student chooses one of the following sets of survey questions. (Làm việc theo nhóm 6 hoặc 8 người. Mỗi học sinh chọn một trong các gói câu khảo sát sau.)

Survey on favourite actors

(1) Who do you think is the best actor?

(2) Who do you think is the best actress?

Khảo sát về diễn viên yêu thích!

(1) Bạn nghĩ ai là diễn viên nam xuất sắc nhất?

(2) Bạn nghĩ ai là diễn viên nữ xuất sác nhất?

Survey on the best film

(1) What is the best film you've seen recently?

(2) Who did it star?

Khảo sát về bộ phim hay nhất

(1) Bộ phim nào hay nhất bạn xem gần đây?

(2) Ai đóng phim đó?

Survey on action films

(1) Do you enjoy action films?

(2) Is it OK for young kids to see violence on TV?

Kháo sát về phim hành động

(1) Bạn có thích phim hành dộng không?

(2) Trẻ nhỏ có nên xem cành bạo lực trên TV không?

Survey on cartoons

(1) Do you like to watch cartoon?

(2) Who is your favourite character?

Khảo sát về phim hoạt hình

(1) Bạn có thích xem hoạt hình không?

(2) Ai là nhân vật ưa thích của bạn?

A SURVEY ABOUT FAVOURITE ACTORS (KHẢO SÁT VỀ DIỄN VIÊN ĐƯỢC YỀƯ THÍCH NHẤT)
Name Question 1 Question 2
Nam Tom Cruise Angelina Jolie
Phong Olivier Angelina Jolie
Minh Thu Tom Cruise Daisy Green
Mai Jacky Le Quyen
A SURVEY ABOUT THE BEST FILM (KHỎA SÁT VỀ BỘ PHIM HAY NHẤT)
Name Question 1 Question 2
Nam Titanic Leonardo DiCaprio, Kate Winslet
Phong 3 idiots Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan
Minh Thu Passport to love Binh Minh, Huy Khanh, Ngoc Anh, Bao Quyen
Mai 3 idiots Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan
A SURVEY ON ACTION FILMS (KHẢO SÁT VỀ PHIM HÀNH ĐỘNG)
Name Question 1 Question 2
Nam Yes No
Phong Yes No
Minh Thu No No
Mai No No
A SURVEY ABOUT CARTOONS (KHẢO SÁT VỀ PHIM HOẠT HÌNH)
Name Question 1 Question 2
Nam Yes Tom and Jerry
Phong Yes Popeve
Minh Thu Yes Tom and Jerry
Mai Yes Tintin

3. Make notes of your results (Ghi chú kết quả của bạn.)

4. Join another group. Report your results to those group members. (Gia nhập một nhóm khác. Tường trình câu trả lời của bạn cho các thành viên trong nhóm đó.)

Unit 8 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Read Nick's review of the film Titanic on his blog. Then find and underline these words in the passage. What do they mean? (Đọc bài đánh giá của Nick về bộ phim Titanic trên blog của cậu ấy. Sau đó tìm và gạch chân những từ sau trong bài văn. Chúng có ý nghĩa gì?)

1. sinking 2. must-see 3. special effects 4. visuals

Hướng dẫn dịch

Thứ 2, ngày 20 tháng 4…

Titanic là một bộ phim lãng mạn được đạo diễn bởi James Cameron. Tuy vậy nó cũng nói về một thảm họa. Nó được đóng bởi Leonardo DiCaprio và Kate Winslet.

Đây là bộ phim về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hành trình đầu tiên của nó. Diễn viền chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khi cô ấy định tự tử trong chuyến hành trình trên tàu. Mặc dù họ đến từ các giai cấp khác nhau trong xã hội và Rose thì đã đính hôn, họ vẫn yêu nhau. Bộ phim có một kết thúc buồn: Chiếc tàu Titanic chìm và hơn một ngàn người chết trong thảm họa đó, kể cả Jack.

Các nhà phê bình nói rằng đây là một phim phải xem. Tôi đồng ý bởi bộ phim rất xúc động và diễn xuất rất xuất sắc. Hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc đều tuyệt vời. Titanic là một bộ phim buồn. Tuy vậy nhiều người yêu thích nó. Hãy đi xem nó nếu bạn có thể.

Được đăng bởi Nick vào 5.30. chiều.

2. Read Nick's blog again and answer the questions. (Đọc lại blog của Nick và trả lời cầu hỏi.)

1. It’s a romantic film.

2. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet.

3. It's about the sinking of the ship Titanic on its first voyage.

4. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. Jack saves Rose from killing herself during the journey on board. Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.,/

5. It has a sad ending.

6. They say it is a must-see film.

3. Look at the film posters below. Work in pairs. Talk about the films you would/ wouldn't like to see. (Nhìn vào các tấm áp phích phim dưới đây. Làm việc theo cặp. Nói về các bộ phim bạn muốn/ sẽ không muốn xem.)

PIRATES OF SOUTHEST ASIA (NHỮNG TÊN CƯỚP BIỂN VỪNG ĐÔNG NAM Á)

Phim tài liệu: Phim nói về những tên cướp biến trong thời đại ngày nay ở Indonesia và Malaysia, chúng tấn công những con tàu khác.

Peter O'Toole là người dẫn chuyện.

Các nhà phê bình nói rằng phim này rất sốc nhưng đó là bộ phim phải xem.

Giờ chiếu: 8.15 tối tại rạp Broadway Theatre.

BIG BEN DOWN (THÁP ĐỒNG HỒ BIG BEN SỤP ĐỔ)

Phim hành động: Phim nói về một nhóm khủng bố. Chúng kiểm soát tháp đồng hồ Big Ben và đe dọa sẽ phá húy nó.

Phim được diễn bởi Bruce Willis trong vai một cảnh sát New York đang du lịch ở London.

Giờ chiếu: 3.30 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Kim Đồng.

THE CHAINSAW MASSACRE AT HALLOWEEN (CUỘC THẢM SÁT CƯA XÍCH TRONG NGÀY HALLOWEEN)

Phim kinh đị: Phim nói về một tên sát nhân, hắn trốn khỏi một bệnh viện. Câu chuyện diễn ra tại một hội trại trẻ em vào ngày lễ hội Halloween.

Jamie Lee Curtis đóng vai một giáo viên yêu tên sát nhân. Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất đáng sợ và có lẽ là phim đáng sợ nhất mọi thời đại.

Giờ chiếu: 8.00 tối tại rạp Odeon Theatre.

PLANET OF THE JELLYFISH (HÀNH TINH SỨA)

Phim khoa học viễn tưởng: Phim nói về những con sứa siêu thông minh tấn công trái đất trong tương lai.

Diễn viên Cameron Diaz diễn vai chiến binh được cử đi chặn cuộc tấn công của loài sứa ngoài không gian.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất hay và hấp dẫn.

Giờ chiếu: 3.00 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Ngọc Khánh.

4. Now, ask and answer questions about the films. (Bây giờ hỏi và trả lời câu hỏi về các phim.)

A: I want to see Planet of the Jellyfish.

B: What kind of film is it?

A: It's a science fiction.

B: What is it about?

A: It's about super intelligent space jellyfish that attack the Earth in the future.

B: Who does the film star?

A: It stars Cameron Diaz as a soldier, who is sent to stop the attack of space jelly-fish.

5. Hot seating: In group, choose a student to play the role of a character in any of the films above. Brainstorm questions you'd like to ask. Then interview the student. (Ghế nóng: Làm theo nhóm, chọn một bạn chơi trò đóng vai bất cứ nhân vật nào trong số các phim trên. Hãy suy nghĩ các câu hỏi mà bạn sẽ hỏi. Sau đó phỏng vấn các bạn khác.)

Can you describe your new film in three words? (Bạn có thể miêu tả bộ phim mới bằng ba từ không?)

Funny, romantic, moving. (Hài hước, lãng mạn, cảm động.)

Did you enjoy making the film? (Bạn có thích làm phim không?)

Yes, I did. (Có, tớ thích.)

Why should we watch this film? (Tại sao chúng ta nên xem bộ phim này?)

Because it's a very moving and funny film. It will make you relax after a hard day. (Bởi vì nó rất xúc động và hài hước. Nó sẽ giúp bạn thư giãn sau một ngày vất vả.)

Who stars it? (Ai đóng phim này.)

It stars Duy Khanh and Le Quyen. (Duy Khánh và Lệ Quyên.)

What do the critics say about it? (Giới phê bình nói gì về phim này?)

They say that it's a must-seen film it you want to see a romatic and funny film. (Họ cho rằng đây là một bộ phim phải xem nếu bạn muốn xem phim làng mạn và hài hước.)

Unit 8 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 23 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Nick and his father are talking about Tom Hanks, a hollywood film star. Listen t their conversation and correct the following statements. (Nick và cha cậu ấy đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao điện ảnh Hollywood. Lắng nghe bài hội thoại у sửa lại các câu sau.)

1. Tom Hanks is Nick's father favourite film star.

2. Tom Hanks is not a handsome actor.

3. Tom Hanks has won two Oscars.

2. Listen again. Answer the questions below. (Nghe lại. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. He has won the Oscar for Best Actor twice.

2. They say he is one of the best actors in Hollywood.

3. Tom Hanks plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

4. Because it is one of the best comedies in the 1990s.

3. Make notes about one of your favourite films. (Ghi chú về một trong những bộ phim ưa thích của b

0