Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 2: Health

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 2: Health Từ vựng Unit 2 Lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 2: Health. allergy (n) di ứng calorie (n) ca lo ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 2: Health


Từ vựng Unit 2 Lớp 7

Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 2: Health.

allergy (n) di ứng
calorie (n) ca lo
compound (n) ghép, phức
concentrate (v) tập trung
concentrate (v) liên từ
concentrate (v) kết hợp
cough (n) ho
depression (n) chán nản, buồn rầu
diet (adj) ăn kiêng
essential (n) cần thiết
expert (n) chuyên gia
independent (v) độc lập, không phụ thuộc
itchy (adj) ngứa, gây ngứa
junk food (n) đồ ăn nhanh, quà vặt
myth (n) myth (n)
obesity (adj) béo phì
pay attention chú ý, lưu ý đến
put on weight (n) lên cân
sickness (n) đau yếu, ốm yếu
spot (n) mụn nhọt
stay in shape giữ dáng, giữ cơ thể khoẻ mạnh
sunburn (n) cháy nắng
triathlon (n) cuộc thi thể thao ba môn phối hợp
vegetarian (n) người ăn chay

Getting started (phần 1 →4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Nick: Chào Phong.

Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.

Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.

Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.

Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.

Phong: Làm gì hả Nick?

Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.

Phong: Không, mình không muốn.

Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?

Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhẹ mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.

Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.

Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.

Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!

a. Can you find a word or expression that means (Em có thể tìm một từ hoặc cụm từ mà có nghĩa là:)

1. the name of Computer game = Zooniverse.

2. I don’t want = I don’t feel like.

3. feeling sad = feel kind of sad.

4. becoming fatter = putting on weight.

5. I don’t accept it = won’t take no for an answer.

b. Read the conversation again. Who wants to do the follơing things? (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Ai muốn làm những điều này.)

  Nick Phong
1. stay at home   x
2. play computer games   x
3. go outside x  
4. go swimming x  
5. avoid getting sunburnt   x

2a. Match the health problems in the box with the pictures. Then listen and repeat. (Nối những vấn đề sức khỏe bị mất với hình ảnh. Sau đó và nghe lại:)

1 – e

2 – f

3 – d

4 – c

5 – b

6 – a 

b. Which problems do you think are most common with your classmates? Rank the problems from the most common (1) to the least common (6). Then share with a pamer. (Bạn nghĩ vấn đề nào bạn bè của bạn hay gặp nhất? xếp hạng các bệnh từ phổ biến nhất (1) đến ít phổ biến nhất (6). Sau đó chia sẻ với bạn của bạn.)

3 6 2 1 5 4

3. These people have the wrong advice. Can you match the correct advice (1-5) with the people (a-e)? (Những nguời này nhận đuợc những lời khuyên sai. Bạn có thê nối những lời khuyên đúng (1-5) với đúng người không (a-e)?)

1 – c

2 – d

3 – e

4 – b

5 – a

4. Game (Trò chơi)

Take a card with a health problem or a piece of advice. Walk around and try to find the person with the card that matches yours. (Câm 1 tấm thẻ có ghi vấn đề về sức khỏe hoặc một lời khuyên. Đi quanh lớp và tìm người có tấm thẻ phù hợp với bạn.)

A: I have a flu.

B: Oh, I’m sorry. My advice is "Wear a hat".

Yes, my advice is "Take the pill"

A: I got a sunburn.

B: Oh, yes, my advice is “Wear a hat”.

A: I put on weight.

B: Oh, yes, my advice is "Exercise regularly".

Unit 2 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Look at the pictures. Write the problem below the picture of each patient. (Nhìn vào hình. Viết ra vấn đề bên dưới hình của mỗi bệnh nhân)

1. flu 2. sunburn 3. allergy 4. tired/ weak

2. Read the doctor's notes about his patients and fill in the missing words (Bây giờ, đọc ghi chú của bác sĩ về bệnh nhân của ông và điền vào những từ trống.)

1. (a) sunburn 2. (the) flu 3. tired, temperature 4. sick, stomachache 5. sore throat

Hướng dẫn dịch

Bệnh nhân 1: Cô ấy trông rất đỏ. Cô ấy đã ở bên ngoài suốt ngày hôm qua. Tôi nghĩ cô ấy bị cháy nắng.

Bệnh nhân 2: Anh ấy cứ nhảy mũi và ho. Tôi nghĩ anh ấy bị cảm cúm.

Bệnh nhân 3: Anh ấy trông rất mệt. Anh ấy không thể mở mắt ra được! Anh ấy cũng rất nóng – anh ấy bị sốt rồi.

Bệnh nhân 4: Anh ấy đã ăn hải sản ngày hôm qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy mệt. Anh nói anh ấy bị đau bụng nữa.

Bệnh nhân 5: Anh ấy đang ôm cổ của mình. Tôi nghĩ anh ấy bị đau họng.

3. Role-play the meeting with the doctor. Use the cues in 1, 2 or your own health problems. (Đóng vai một buổi làm việc của bác sĩ. Sử dụng gợi ý 1 và 2 hoặc vấn đề sức khỏe riêng của em.)

A: Hi, Doctor Thao.

B: Hi, Hung.

A: What was Hung’s problem?

B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.

A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.

A: Hi, Doctor Nam.

B: Hi, Mai.

A: How are you?

B: Pm not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick.

A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.

4. Choose a health problem. Work in groups. Tell your group about the last time you had that problem (Chọn một vấn đề sức khỏe. Làm việc theo nhóm. Kể cho nhóm bạn nghe về lần cuối cùng bạn gặp vấn đề đó.)

A: I had a flu two weeks ago. (Tôi bị cảm cúm cách đây 2 tuần.)

B: Me too! I felt so weak. (Tôi cũng thế! Tôi thấy rất mệt.)

C: Oh, I had a sore throat yesterday. (Ồ, tôi bị đau họng vào ngày hôm qua.)

D: I had toothach. I think I ate too many sweets. (Tôi bị đau răng. Tôi nghĩ tôi đã ăn quá nhiều kẹo.)

Pronounciation

5. Listen and circle the words you hear (Nghe và khoanh tròn từ mà bạn nghe.)

1. fat /f/ 2. ferry /f/ 3. vast /v/
4. vault /v/ 5. save /v/ 6. leave /v/

6. Listen and circle the word(s) with the /f/ or /v/ sounds. Then say the sentences. (Nghe và khoanh tròn những từ có phát âm là /f/ hoặc /v/. Sau đó đọc các câu.)

   
/f/ /v/
1. fast, food  
2. felt 2. have
3. fatter  
4. lifestyles 4. having
  5. give

Unit 2 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Grammar

1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people? (Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?)

 

a. You have cough and flu. You should sleep more (and take medicin.).

b. Your eyes are weak. You should watchless TV and go outside to play.

c. You are fat. You should do more exercise and eat more fruit/ vegetables.

d. You got sunburn. You should sunbath less.

2. Top health tips for teens

Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.

(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.)

1. do more exercise 2. eat more fruit/ vegetables
3. eat less junkfood 4. sunbathe less
5. watch less TV 6. spend less time playing computer games

I thinks these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they're good for our health.

3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips. (Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.)

1. Do more exercise 2. Sleep more! 3. Eat less junk food
4. Wash your hands more 5. Watch less TV 6. Spend less time playing computer games

Hướng dẫn dịch

1. Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!

2. Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!

3. Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì (tăng cân)

4. Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!

5. Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.

6. Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!

4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma. (Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy.)

1. I want to eat some food, but I have a sore throat.

2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.

3. I feel tired, and I feel weak.

4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.

2. Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.

3. Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.

4. Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.

5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them. (Nối phần đầu câu với bức tranh để hoàn thành chúng)

1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

Hướng dẫn dịch

1. Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.

2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

3. Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

4. Chị tôi chơi trò chơi máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.

6. Complete the second part of the compound sentences. (Hoàn thành phần 2 của câu ghép.)

1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

Hướng dẫn dịch

1. Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.

2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

3. Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

4. Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.

Unit 2 lớp 7: Communication (phần 1 → 5 trang 21 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Work in pairs. Discuss and write F (fact) or M (myth) for each statement (Làm theo cặp. Thảo luận và viết F (sự thật – Fact) hoặc M (chuyện hoang đường – Myth) cho mỗi câu.)

1. F 2. M 3. F 4. F 5. M 6. M

Hướng dẫn dịch

Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?

1. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn.

2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn.

3. Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn.

4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt.

5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn.

6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ.

2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1. (Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.)

A: So, can we smile more to live longer?

B: Yes, that’s absolutely true.

A: Does sleeping in help your recover?

B: No, false. Waking up at the same time is better.

A: Should we eat more fresh fish, like sushi?

B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.

A: And sitting too close to the TV?

B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.

A: How about picking up food we drop. It is OK?

B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!

A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?

B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.

3. Discuss the following in groups (Thảo luận những câu sau trong nhóm.)

"Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier". I am really surprised by this sentence because I never eat fresh fish. I think we can only eat fish after we cook it. If we eat fish without cooking, we can have stomachache. I think so but it's not true. It's amazing."

Hướng dẫn dịch

"Hãy ăn nhiều cá sống, như sushi chẳng hạn, và bạn sẽ khỏe mạnh hơn". Tớ thực sự bất ngờ về câu này bởi vì tớ chưa bao giờ ăn cá sống. Tớ nghĩ chúng ta chỉ có thể ăn cá sau khi chúng ta nấu chín nó. Nếu chúng ta ăn cá mà không nấu chín, chúng ta có thể bị đau bụng. Tớ nghĩ vậy nhưng điều đó không đúng. Thật là lạ."

4. Work in groups. Think of some ideas about health that are true. Then think of some that are false. (Làm theo nhóm. Nghĩ về những ý tưởng về sức khỏe mà đứng thực sự. Sau đó nghĩ về vài cái không đúng.)

Example:

1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.)

Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.

2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)

Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.

5. Test another group to see how many of your health myths they can sport. (Kiểm tra nhóm khác xem bao nhiêu chuyện hoang đường về sức khỏe của bạn mà họ có thể tìm được.)

Test another group to see how many of your health myths they can sport.

Unit 2 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 6 trang 22 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs. (Đọc nhanh bài đọc. Nối những đề mục chính xác với những đoạn văn.)

1. b 2. a 3. c

Hướng dẫn dịch

a. Vừa đủ số lượng Mỗi người nên ăn khoảng 1600-2500 calo mỗi ngày đề có thân hình cân đối. Những môn thể thao như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem TV tiêu thụ ít calo hơn. Bạn có nghĩ rằng mình đang ăn nhiều hơn hay ít calo hơn mức bạn cần không?

b. Calo là gì? Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm nhũng công việc hàng ngày như: đi bộ, đạp xe đạp và thậm chí là ngủ! Chúng ta hấp thụ calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu chúng ta ần quá nhiều thì chúng ta có thể phát phì. Nếu chúng ta không ăn đầy đủ thì chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu.

c. Quan điểm của một chuyên gia Tiến sĩ Dan Law là một chuyên gia dinh dưỡng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu là đủ nên rất nhiều người nghe theo lời khuyên của ông ấy. Bí quyết về calo của ông ấy là gì? Ăn ít đồ ăn vặt và tính lượng calo của bạn nếu bạn thấy mình béo ra.

2. Find the following words/phrases in the text. Discuss the meaning of each word/phrase with a partner. Then check the meaning. (Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với bạn học. Sau đó kiểm tra ý nghĩa.)

Diet (giảm cân) (n): the food that you eat on a daily basis.

Expert (chuyên gia) (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.

Tip (bí quyết) (n): an advice on how to do something quickly and successfully, usually from one’s own experience.

Junk food (thức án vặt) (n): usually convenient food like Me Donald, KFC… Stay in shape (giữ dáng) (n): be fit and healthy

3. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau.)

1. A calorie is a unit of energy that helps US to do our daily activities.

2. We can be fat.

3. We need from 1600 to 2500 calories per day.

4. Sports activities like riding a bike or running use a lot of calories.

5. Because he is a diet expert.

Hướng dẫn dịch

1. Calo là một dạng năng lượng giúp chúng ta thực hiện những hoạt động hàng ngày.

2. Nếu chúng ta ăn quá nhiều calo, chúng ta có thể bị béo phì.

3. Để giữ cơ thể khỏe mạnh, bạn cần từ 1.600 đến 2.500 calo.

4. Hoạt động thể thao và chạy bộ sử dụng nhiều calo.

5. Người ta nghe theo lời khuyên của ông ấy bởi vì ông ấy là một chuyền gia ăn kiêng / dinh dưỡng.

4. Look at the table and discuss the following questions. (Nhìn vào bảng và thảo luận những câu hỏi sau.)

1. Because we need more effort and energy to do these activities.

2. Gardening.

3. About 660 calories.

4. We will be tired and weak.

Hướng dẫn dịch

1. Bởi vì có vài hoạt động mà bạn phải làm nhiều hơn những hoạt động khác và bạn sẽ sử dụng calo như năng lượng để thực hiện chúng.

2. Gardening (làm vườn)

3. 660 calones.

4. Chúng ta sẽ thấy mệt và yếu ớt.

5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities. (Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó.)

Activity Number of hour Total number of calories
Gardening 1 275
Swimming 4 1840

6. Present your table to the class. Try to include the following information. (Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố gắng bao gồm những thông tin sau:)

I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.

Hướng dẫn dịch

Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.

Unit 2 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 7 trang 23 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Look at the picture below. Discuss the following questions with a partner. (Nhìn vào hình bên dưới. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)

1. They do a lot of sport activities like: running, swimming, cycling, doing aerobics…

2. Because a lot of strong men and women participate in this competition.

2. Listen to the interview with an ironman. Tick (/) the problems he had as a child. (Nghe bài phỏng vấn với một người sắt. Chọn vấn đề mà anh ấy có khi là một đứa trẻ.)

A: Were you sporty as a child?

B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.

A: When did that change?

B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said "Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!"

A: Was it easy?

B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.

A: What do you do now?

B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!

A: How do you prepare?

B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.

3. Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for the event? (Nghe lại bài phỏng vấn. Anh ấy đưa ra lời khuyên nào về việc chuẩn bị cho sự kiện?)

Do more exercise.

Sleep more.

Eat more fruits/vegetables.

4. Are the following sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau đây đúng hay sai?)

1. T 2. F 3. F 4. F 5. T

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy muốn luyện tập thể thao vì bạn anh ấy.

2. Thực hiện luyện tập thể thao không dễ dàng.

3. Anh ấy chỉ tham gia sự kiện này ở Việt Nam.

4. Trong sự kiện này, bạn bơi, chạy và leo núi.

5. Sự kiện này sử dụng hơn 6000 calo.

5. Discuss in groups (Thảo luận theo nhóm.)

1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike.

2. Yes, that is badminton. It is easier than triathlons.

3. Yes, I think this will be more challenging.

Hướng dẫn dịch

1. Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.

2. Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.

3. Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách

6. Look at Dr. Law's advice page. Can you match the problems with the answers? (Nhìn vào trang lời khuyên của bác sĩ Law. Bạn có thể nói những vấn đề với câu trả lời không?)

1. c

2. b

3. a

Hướng dẫn dịch

1.Chào bác sĩ Law,

Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?

Quang

Chào Quang,

Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

Chào Bác sĩ Law,

2.Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?

Thân ái,

Barry

Chào Barry,

Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

3.Chào Bác sĩ Law,

Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?

Cảm ơn!

Tim

Chào Tim,

Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luvên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

7. Work in pairs. Choose one of the problems. Student A writes the problem, and student B writes the reply. (Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời.)

1. Anna

A: I play outside all day and I have sunburn. My face is red. I also have a temperature. What should I do now?

B: I think you should stay at home more and drink juice, eat more vegetable. You should put yoghurt or cucumber on your face too.

2. Ngoc

A: I feel weak and I feel very tired. I sleeps in everyday. Now I get fat. What should I do now?

B: You should take medicines. Then you should try to go for a walk in the garden. Try not to sleep too much.

3. Khang

A: I eat too much junk food and now I have stomachache. I feel sick too. Tell me what to do!

B: You should drink water more and limit your eating sweets. Then you can go jogging or do some other outdoor activities.

Unit 2 lớp 7: Looking back (phần 1 → 6 trang 24 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. What health problems do you think each of these people has? (Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?)

a. sunburn b. spots c. puts on weight
d. stomachache e. flu  

Hướng dẫn dịch

a. "Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi."

He/ she has the sunburn. Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. "Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình."

He/ she has the spots. Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. "Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được."

He/ she puts on weight. Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. "Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt."

He/ she has a stomachache. Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. "Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi."

He/ she has flu. Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

0