13/11/2018, 23:41

Công thức, cấu trúc thì hiện tại đơn cho động từ thường và tobe phải nhớ

Công thức thì hiện tại đơn, cấu trúc động từ thường và động từ Tobe của thì Present Simple trong tiếng Anh đầy đủ nhất phải nhớ. Khi nắm được công thức rồi thì việc chia động từ, cũng như nhận biết thì trở nên đơn giản hơn. Đây là kiến thức “vỡ lòng” mà người học tiếng Anh cần nắm vững ...

Công thức thì hiện tại đơn, cấu trúc động từ thường và động từ Tobe của thì Present Simple trong tiếng Anh đầy đủ nhất phải nhớ. Khi nắm được công thức rồi thì việc chia động từ, cũng như nhận biết thì trở nên đơn giản hơn. Đây là kiến thức “vỡ lòng” mà người học tiếng Anh cần nắm vững để không quên khi làm bài thi và giao tiếp hằng ngày.

Công thức, cấu trúc thì hiện tại đơn cho động từ thường và tobe

Tóm tắt bảng công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh


Đây là bảng công thức thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh. Ở đó, người dùng phải ghi nhớ cách chia động từ ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn ở thì hiện tại đơn như thế nào. Khác biệt nằm ở trợ động từ và cách thêm s/es với ngôi thứ ba số ít.

Thể ” to be” ĐT thường ” to verb”
Khẳng định S + am / is / are + O S + V(s/es) + O
Phủ định S + am / is / are + not + O S + do / does + not + V(nguyên thể) + O
Nghi vấn (?)Yes-No question (Câu hỏi ngắn)

Am / Is / Are + S + O ?

Yes, S + am / is / are.

No, S + am/ is / are.

(?) Wh-question (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

(?)Yes-No question (Câu hỏi ngắn)

Do / Does + S + V ?

Yes, S + do / does.

No, S + do / does + not.

(?) Wh-question (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Chi tiết về cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:

Công thức thì hiện tại đơn với Động từ “tobe”:

Khẳng định: S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Phủ định: S + am/are/is + not + …

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Nghi vấn: Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Cấu trúc thì hiện tại đơn với Động từ “thường”:

Khẳng định: S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Phủ định: S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Nghi vấn:

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Cách thêm s/es:

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;

miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

study-studies;…

– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. Tức, cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại. Cụ thể, khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

Công thức thì hiện tại đơn thật dễ nhớ phải không, yeutrithuc.com muốn bạn học thật chắc từng phần một rồi mới nghĩ đến cái cao siêu hơn. Đặc biệt, muốn sử dụng đúng cấu trúc thì hiện tại đơn thì bạn phải biết chia động từ, trợ đồng từ tương ứng với chủ ngữ, và ứng với từng thể là khẳng định, phủ định hay nghi vấn. Một mục không thể thiếu nữa trong bài học về công thức thì hiện tại đơn là việc thêm s/es vào động tư đi kèm với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít. Chúc các bạn học hành tốt!

0