Arthritis

1. / ɑ:'θraitis / (n): viêm khớp. Là hiện tượng viêm một hay nhiều khớp, có đặc điểm gồm sưng, ấm, đỏ vùng da phía trên, cảm giác đau và hạn chế vận động. Có hơn 80 bệnh có thể gây viêm khớp, gồm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thống phong, lao và các ...

1. / ɑ:'θraitis/ (n): viêm khớp.

Là hiện tượng viêm một hay nhiều khớp, có đặc điểm gồm sưng, ấm, đỏ  vùng da phía trên, cảm giác đau và hạn chế vận động.

Có hơn 80 bệnh có thể gây viêm khớp, gồm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thống phong, lao và các bệnh nhiễm khác.

Được chuẩn đoán bằng cách xem xét kiểu phân bố các khớp viêm, X-quang, thử nghiệm máu, và xét nghiệm dịch màng hoạt dịch hút ra từ một khớp bị sưng.

Viêm đơn khớp là bị viêm ở một khớp, xảy ra ở một số ít khớp; và viêm đa khớp ở nhiều khớp xảy ra đồng thời hay lần lượt.

Điều trị viêm khớp tùy theo nguyên nhân như aspirin và các loại thuốc giảm đau tương tự được dùng để ngăn chặn viêm, và như vậy sẽ làm giảm cảm giác đau và sưng.

2. Arthr- (arthro-): chỉ một khớp trong cơ thể.

Ví dụ: Arthrology (thuộc về khớp học).

          Arthrosclerosis (cứng khớp).

3. Arthralgia (n): đau khớp.

Là hiện tượng bị đau trong một khớp, không có sưng hay các dấu hiệu khác về viêm khớp.

arthritis

4. Arthrectomy (n): thủ thuật cắt bỏ khớp.

Là phương pháp phẫu thuật cắt bỏ một khớp, thường được thực hiện khi khớp bị đau và đã ngưng hoạt động vì có thể do một bệnh nhiễm trùng khó chữa.

5. Arthrodesis / a:'θrɔdisis/ (n): thủ thuật làm cứng khớp.

Nối tiếp xương qua một khoảng khớp bằng các phương pháp phẫu thuật, như vậy sẽ loại trừ được việc vận động khó khăn.

Thao tác này được thực hiện khi khớp rất đau và cảm thấy bất ổn, biến dạng nhiều hay bị nhiễm trùng mãn tính, lúc đó, không thể không lưu ý đến các phương pháp phẫu thuật để chỉnh khớp.

6. Arthrodic joint (gliding joint): khớp mặt phẳng (khớp trượt).

Là một dạng khớp động (khớp cử động tự do), trong đó các bề mặt xương lướt trên nhau mà không có cử động góc hay cử động quay.

7. Arthrography /a:´θrɔgrəfi/ (n): chụp X-quang xương khớp.

Là một kỹ thuật X-quang để xem xét các khớp. Một chất cản quang (không khí hay chất lỏng ngăn được tia X), được tiêm vào trong khớp để hình dáng và các chất trong khớp được chụp ra một cách chính xác.

8. Arthropathy / a:'θrɔpəθi/ (n): bệnh khớp.

Là mọi bệnh hay rối loạn liên quan đến khớp.

9. Arthroplasty /´a:θrə¸plæsti/ (n): chỉnh hình khớp.

Là phương pháp phẫu thuật tu sửa một khớp bệnh. Để ngăn các đầu xương dính lại với nhau sau những thao tác, cần tạo ra một khe hở lớn giữa chúng (chỉnh hình khớp hở), hay đặt vào một vật cản nhân tạo (chỉnh hình khớp  khớp gian vị), hay một hoặc cả hai đầu xương được thay thế bằng bộ phận giả bằng kim loại hay plastic (chỉnh hình khớp thay thế).

10. Arthropod /'ɑ:θrəpɔd/ (n): tiết túc.

Bất cứ một loại thuộc một nhóm động vật lớn có bộ xương ngoài cứng, chân và các bộ phận phụ khác có khớp, nhiều loại tiết túc quan trọng với y học gồm mạt, ve và côn trùng.

11. Arthroscope /´a:θrə¸skoup/ (n): kính soi khớp.

Là một dụng cụ dùng để đặt vào trong xoang của một khớp để kiểm tra trong khớp trước khi làm sinh thiết hay thao tác về khớp.

12. Arthrotomy (n): thủ thuật mở khớp.

Là phương pháp phẫu thuật rạch một nang khớp để kiểm tra các chất trong khớp và dẫn lưu mủ (nếu có).

13. Articulation / ɑ:,tikju'lei∫n/ (n): khớp.

(Trong giải phẫu học) là điểm hay kiểu tiếp xúc giữa hai xương.

14. Articulator / ɑ:,tikju'leitə/ (n): thiết bị khớp răng.

(Trong nha khoa) là một dụng cụ để liên kết các mô hình bộ răng trên và răng dưới của bệnh nhân vào một vị trí cố định, thường để các răng tiếp xúc với nhau tối đa. Vài thiết bị khớp răng có thể làm cho hàm cử động. Thiết bị này dùng làm thân răng, cầu răng và răng giả.

Để hiểu rõ hơn về  vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0