To be off, to be on

Cách sử dụng : 1. To be off: - Diễn tả về việc rời đi, đặc biệt là khi đang vội. Ví dụ: I must be off ! (Tôi phải đi ngay bây giờ!). - Nói về việc đồ ăn, đồ uống bị hết hạn hoặc không thể ăn, uống được nữa. ...

Cách sử dụng :

1. To be off:

- Diễn tả về việc rời đi, đặc biệt là khi đang vội.

Ví dụ: I must be off(Tôi phải đi ngay bây giờ!).

- Nói về việc đồ ăn, đồ uống bị hết hạn hoặc không thể ăn, uống được nữa.

Ví dụ: This milk is off(Hộp sữa này đã hết hạn rồi).

- Nói về việc món ăn nào đó trong nhà hàng bị hết hoặc không còn nữa.

Ví dụ: I’m afraid the liver is off today. (Tôi e rằng món gan hôm nay đã hết rồi).

2. To be off sb/sth:

- Nói về việc không còn thấy thú vị với một ai hay một việc nào đó, hoặc ngừng việc thích một người hoặc một chuyện nào đó.

to be off, to be on

Ví dụ: She can’t be well. She’s been off her food all wek. 

(Cô ấy không được khỏe. Cô ấy bị biếng ăn cả tuần nay rồi).

That’s it! I’m off men for life. (Vậy đấy! Tôi không muốn thêm một người đàn ông nào trong cuộc đời tôi nữa).

- Kết thúc về một cuộc nói chuyện trên điện thoại.

Ví dụ: Isn’t he off the telephone yet? (Anh ta đã cúp máy chưa?).

3. To be off for sth: Nói về một số lượng cụ thể của cái gì đó.

Ví dụ: How are we off for coffee? (= How much have we got for coffee?). (Tiền cà phê của chúng tôi hết bao nhiêu vậy?).

4. To be on:

- Nói về một sự kiện, một buổi biểu diễn, một công việc… đang được diễn ra hoặc được tổ chức.

Ví dụ: Is the party still on(Bữa tiệc vẫn đang còn diễn ra chứ?).

- Nói về việc biểu diễn, hoặc có mặt trên sân khấu.

Vì dụ: Who’s on next? (Ai muốn là người tiếp theo lên sân khấu nào?).

We’re on after the band. (Sau khi ban nhạc đó biểu diễn xong là đến lượt chúng tôi đấy).

- Nói về việc nấu ăn.

Ví dụ: Are the potatoes on(Khoai tây vẫn còn đang nấu sao?).

Idiom (Thành ngữ):

You’re on: Dùng để nói về việc chấp nhận một lời cá cược hoặc một lời thách thức.

5. To be on sb: Nói về việc nếu có một món ăn, một đồ uống, hoặc vé xem phim… nào đó được người nào đó mời, thì người đó sẽ trả toàn bộ chi phí cho những thứ đó.

Vì dụ: The drinks are on me tonight. (Tiền rượu tối nay sẽ do tôi trả).

6. To be on sth:

- Nói về việc sử dụng thuốc.

Ví dụ: She’s been on the the pill for ten years. (Cô ấy đã uống loại thuốc này được khoảng mười năm rồi).

I’m on strong painkiller. (Tôi đang sử dụng loại thuốc giảm đau mạnh).

- Nói chuyện với một ai đó trên điện thoại.

Ví dụ: She’s been on the phone for hours. (Cô ấy đã nói chuyện trên điện thoại nhiều tiếng rồi).

- Dùng để nói việc ăn hoặc uống cái gì đó.

Ví dụ: I’m on my third coffee already this morning. (Đây là ly cà phê thứ ba mà tôi uống trong sáng hôm nay rồi).

Idiom (Thành ngữ):

What are you on?: Sử dụng khi bạn đang rất ngạc nhiên về thái độ của một người nào đó đối với những người sử dụng thuốc kích thích, và đề nghị họ cư xử đúng mực với những người đó.

7. To be on about sth: Dùng để nói về một việc nào đó, thường là một việc không thú vị; để giải thích việc nào đó.

Ví dụ: He’s always on about how much money he earns. (Anh ta thường khoe khoang về khoảng tiền mà anh ta kiếm được).

What are you on about(Bạn đang nói về việc gì vậy?).

Để hiểu rõ hơn về  vui lòng liên hệ 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0