10/05/2018, 09:35
''When'' và ''While''
When và While Làm thế nào để phân biệt when và while ... 1. WHEN: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn. - Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau: Ví dụ: When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc ...
When và While
Làm thế nào để phân biệt when và while...
1. WHEN: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.
- Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Ví dụ:
When you called, he picked up his cell phone.
(Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)
- Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào.
Ví dụ:
He was watching TV when the phone rang.
(Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV).
—> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc chuông điện thoại kêu”
2. WHILE: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
- Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
Ví dụ:
He was playing soccer while she was reading the newspaper.
(Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)
- Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.
Ví dụ:
While he was talking, his baby slept.
(Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)
Như thế là chúng ta không còn gặp trở ngại với WHEN và WHILE nữa.
Làm thế nào để phân biệt when và while...
1. WHEN: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.
- Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Ví dụ:
When you called, he picked up his cell phone.
(Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)
- Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào.
Ví dụ:
He was watching TV when the phone rang.
(Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV).
—> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc chuông điện thoại kêu”
2. WHILE: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
- Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
Ví dụ:
He was playing soccer while she was reading the newspaper.
(Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)
- Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.
Ví dụ:
While he was talking, his baby slept.
(Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)
Như thế là chúng ta không còn gặp trở ngại với WHEN và WHILE nữa.