Watch over nghĩa là gì?

Watch over được dùng để chỉ việc để mắt vào cái gì đó hoặc ai đó để biết nó có rắc rối xảy ra không. Nói cách khác, Watch over dùng khi muốn nói đến việc bảo vệ, canh gác hay trông coi. Ví dụ: The tutor watched over the students as they did the experiment. (Người hướng dẫn để mắt tới ...

Watch over được dùng để chỉ việc để mắt vào cái gì đó hoặc ai đó để biết nó có rắc rối xảy ra không.

Nói cách khác, Watch over dùng khi muốn nói đến việc bảo vệ, canh gác hay trông coi.

Ví dụ:

  • The tutor watched over the students as they did the experiment. (Người hướng dẫn để mắt tới những học sinh khi họ làm thí nghiệm).
  • He felt that sun was watching over (Anh ấy cảm thấy mặt trời đang che chở cho mình).
  • The sale is watching over the burglar who has just came into the store. (Nhân viên bán hàng đang canh chừng tên trộm vừa mới bước vào cửa hàng).
  • After 5 minutes not having been watched over, the synthetic chemistry exploded. (Sau 5 phút không trông coi, vụ nổ hóa học đã xảy ra).
  • There were problems from the start although I always watched over. (Từ đầu đã có rắc rối mặc dù tôi luôn trông coi nó).
0