18/06/2018, 11:37

Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Kỷ Mùi niên hệu Khải Định năm thứ 4 (1919)

Ban đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân 7 người NGUYỄN PHONG DI 阮豐貽 1 , sinh năm Kỷ Sửu, thi đỗ năm 31 tuổi, người xã Nguyệt Viên tổng Từ Quang huyện Hoằng Hóa phủ Hà Trung tỉnh Thanh Hóa. TRỊNH HỮU THĂNG 鄭有升 2 , sinh năm t Dậu, thi đỗ năm 35 tuổi, ở phố ...

Ban đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân7 người

NGUYỄN PHONG DI 阮豐貽1, sinh năm Kỷ Sửu, thi đỗ năm 31 tuổi, người xã Nguyệt Viên tổng Từ Quang huyện Hoằng Hóa phủ Hà Trung tỉnh Thanh Hóa.

TRỊNH HỮU THĂNG 鄭有升2, sinh năm t Dậu, thi đỗ năm 35 tuổi, ở phố Định Tả tỉnh Nam Định.

LÊ VĂN KỶ 黎文紀3, sinh năm Nhâm Thìn, thi đỗ năm 28 tuổi, người thôn Lạc Thiên xã Cổ Ngu tổng Văn Lâm huyện La Sơn phủ Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh.

NGUYỄN CAO TIÊU 阮高標4, sinh năm Đinh Hợi, thi đỗ năm 33 tuổi, người ở xã Bản Thủy tổng Liên Thượng, huyện Vĩnh Lộc phủ Quảng Hòa tỉnh Thanh Hóa.

BÙI HỮU HƯU 裴有庥5, sinh năm Canh Thìn, thi đỗ năm 40 tuổi, người xã An Ninh Thượng tổng An Ninh huyện Hương Trà phủ Thừa Thiên.

VŨ KHẮC TRIỂN 武克展6, sinh năm Quý Mùi, thi đỗ năm 37 tuổi, người xã Mỹ Lộc tổng Mỹ Lộc huyện Phong Phú phủ Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình.

DƯƠNG THIỆU TƯỜNG 楊紹祥7, sinh năm t Mùi, thi đỗ năm 25 tuổi, người xã Vân Đình tổng Phương Đình huyện Sơn Lãng phủ ng Hòa tỉnh Hà Đông.

Bia khắc ngày mồng 7 tháng 7 niên hiệu Khải Định năm thứ 4.

Chú thích:

1.Nguyễn Phong Di (1889-?) người xã Nguyệt Viên tổng Từ Quang huyện Hoằng Hóa phủ Hà Trung tỉnh Thanh Hóa (nay thuộc xã Hoằng Quang huyện Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa). Cử nhân năm nào chưa rõ. Ông từng làm Lục sự ở Toà Khâm sứ.

2.Trịnh Hữu Thăng (1885-?) nguyên quán xã Bách Tính huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình (nay thuộc xã Bách Thuận huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình), sau di cư đến ở phố Định Tả tỉnh Nam Định (nay thuộc Tp. Nam Định tỉnh Nam Định). Cử nhân năm nào chưa rõ. Ông từng làm Thừa phái Cơ mật viện.

3.Lê Văn Kỷ (1892-?) người thôn Lạc Thiên xã Cổ Ngu tổng Văn Lâm huyện La Sơn phủ Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh (nay thuộc xã Đức Trung huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh). Cử nhân năm Mậu Ngọ (1918). Sự nghiệp của ông hiện chưa rõ.

4.Nguyễn Cao Tiêu (1887-?) người ở xã Bản Thủy tổng Liên Thượng huyện Vĩnh Lộc phủ Quảng Hòa tỉnh Thanh Hóa (nay thuộc xã Vĩnh Thịnh huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa). Cử nhân năm Ất Mão (1915). Ông làm Huấn đạo huyện Hoằng Hóa.

5.Bùi Hữu Hưu (1880-?) người xã An Ninh Thượng tổng An Ninh huyện Hương Trà phủ Thừa Thiên (nay thuộc xã Hương Long Tp. Huế tỉnh Thừa Thiên-Huế). Cử nhân năm Kỉ Dậu (1909). Sự nghiệp của ông hiện chưa rõ.

6.Vũ Khắc Triển (1883-?) người xã Mỹ Lộc tổng Mỹ Lộc huyện Phong Phú phủ Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình (nay thuộc xã An Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình). Cử nhân năm Nhâm Tý (1912). Ông từng làm Tri phủ.

7.Dương Thiệu Tường (1895-?) người xã Vân Đình tổng Phương Đình huyện Sơn Lãng phủ Ứng Hòa tỉnh Hà Đông (nay là xã Vân Đình huyện Ứng Hòa tỉnh Hà Tây). Cử nhân năm Ất Mão (1915). Ông từng làm Thừa phái Cơ mật viện.

0