25/05/2018, 16:19

Từ 2015: Quy định mới nhất về việc góp vốn bằng tài sản của cá nhân, tổ chức

Khi thành lập công ty hay trong quá trình hoạt động của mình, cá nhân, tổ chức thường có phải góp vốn để hoạt động. Việc góp vốn của cá nhân và tổ chức được quy định như thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ bài viết 1. Luật doanh nghiệp 2014 Tại điều 35, khoản 1 Luật doanh nghiệp 2014 ...

Khi thành lập công ty hay trong quá trình hoạt động của mình, cá nhân, tổ chức thường có phải góp -ảnh chínhvốn để hoạt động. Việc góp vốn của cá nhân và tổ chức được quy định như thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ bài viết

1. Luật doanh nghiệp 2014 

Tại điều 35, khoản 1 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

“Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.”

Như vậy, bạn có thể góp tài sản khác ngoài tiền mặt để tạo thành vốn công ty. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản khi góp tài sản để tạo thành vốn vào doanh nghiệp được quy định tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau:

“Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.”

Cũng tại điều 36, khoản 2 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

“Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.”

Như vậy, theo Luật doanh nghiệp 2014, cá nhân, tổ chức được quyền góp vốn bằng tài sản. Việc góp vốn bằng tài sản phải thực hiện các việc sau:

  • Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu ( Trừ doanh nghiệp tư nhân), hoặc giao nhận tài sản cho công ty.
  • Không phải chịu lệ phí trước bạ;

2. Luật thuế

2.1 Hóa đơn

Tại phụ lục 04, điểm 2.15 , Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về việc góp vốn như sau:

2.15. Hoá đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:

a) Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không kinh doanh:

a.1. Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản.

a.2. Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản, chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân, trường hợp không có chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá theo quy định của pháp luật để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản cố định.

b) Bên có tài sản góp vốn, có tài sản điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh:

b.1. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

Theo quy định trên thì :

– Cá nhân, tổ chức không kinh doanh góp vốn bằng tài sản của mình, không cần có hóa đơn mà là “chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản”

– Cá nhân dùng tài sản, quyền sử dụng đất góp vốn thành lập DN tư nhân hay Văn phòng luật sư thì “không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản”

– “Nếu có chứng từ chứng minh được giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá”

2.2  Thuế giá trị gia tăng

Tại điều 5, khoản 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về những trường hợp không phải kê khai tính thuế GTGT có quy định như sau:

” Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.”

Theo quy định trên, đối với tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp, hoặc liên doanh liên kết, thì tài sản góp vốn không cần xuất hóa đơn, và không chịu thuế GTGT

3. Hạch toán 

3.1 Trường hợp cá nhân góp vốn thành lập công ty

Căn cứ vào biên bản góp vốn bằng tài sản, biên bản thẩm định giá, hạch toán:

Nợ TK 152, 156, 211

Có TK 411

3.1 Trường hợp công ty góp vốn bằng tài sản cho hoạt động liên doanh,  liên kết

Trường hợp công ty góp vốn bằng tài sản cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều phải hạch toán ghi tăng, giảm tài sản của mình. để hiểu rõ về cách hạch toán này theo thông tư 200, mời các bạn xem bài viết :

  • Đối với bên nhận tài sản góp vốn

Căn cứ bộ hồ sơ, thủ tục góp vốn, kế toán ghi nhận tăng TSCĐ như sau:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
      Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

  • Đối với bên góp vốn

Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
      Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
      Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

Để tìm hiểu rõ hơn về việc góp vốn bằng tài sản, mời các bạn xem tiếp :

Thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản của cá nhân tổ chức

Bản quyền bài viết thuộc về Kế toán Centax.

Khi copy vui lòng ghi đầy đủ nguồn: www.centax.edu.vn

0