24/05/2018, 23:59

Truyền thông nối tiếp dùng ActiveX

Việc truyền thông nối tiếp trên Windows được thực hiện thông qua một ActiveX có sẵn là Microsoft Comm Control.. ActiveX này dược lưu trữ trong file MSCOMM32.OCX. Quá trình này có hai khả năng thực hiện điều khiển trao đổi thông tin: ...

Việc truyền thông nối tiếp trên Windows được thực hiện thông qua một ActiveX có sẵn là Microsoft Comm Control.. ActiveX này dược lưu trữ trong file MSCOMM32.OCX. Quá trình này có hai khả năng thực hiện điều khiển trao đổi thông tin:

- Điều khiển sự kiện:

Truyền thông điều khiển sự kiện là phương pháp tốt nhất trong quá trình điều khiển việc trao đổi thông tin. Quá trình điều khiển thực hiện thông qua sự kiện OnComm.

- Hỏi vòng:

Quá trinh điều khiển bằng phương pháp hỏi vòng thực hiện thông qua kiểm tra các giá trị của thuộc tính CommEvent sau một chu kỳ nào đó để xác định xem có sự kiện nào xảy ra hay không. Thông thường phương pháp này sử dụng cho các chương trình nhỏ.

ActiveX MsComm được bổ sung vào một Visual Basic Project thông qua menu Project > Components:

Bổ sung đối tượng MsComm vào VBP

Biểu tượng của MsComm: và các thuộc tính cơ bản mô tả như sau:

Các thuộc tính của đối tượng MSComm

  • Settings:

Xác định các tham số cho cổng nối tiếp. Cú pháp:

MSComm1.Settings = ParamString MSComm1: tên đối tượng 

ParamString: là một chuỗi có dạng như sau: "BBBB,P,D,S"

BBBB: tốc độ truyền dữ liệu (bps) trong đó các giá trị hợp lệ là:

P: kiểm tra chẵn lẻ, với các giá trị:

D: số bit dữ liệu (4, 5, 6, 7 hay 8), mặc định là 8 bit S: số bit stop (1, 1.5, 2)

MSComm1.Settings
 = "9600,O,8,1"
sẽ xác định tốc độ truyền 9600bps, kiểm tra parity chẵn với 1 bit stop và 8 bit dữ liệu.
  • CommPort:

Xác định số thứ tự của cổng truyền thông, cú pháp:

MSComm1.
        CommPort
 = PortNumber 

PortNumber là giá trị nằm trong khoảng từ 1 →99, mặc định là 1.

MSComm1.
          CommPort
 = 1 xác định sử dụng COM1 
  • PortOpen:

Đặt trạng thái hay kiểm tra trạng thái đóng / mở của cổng nối tiếp. Nếu dùng thuộc tính này để mở cổng nối tiếp thì phải sử dụng trước 2 thuộc tính Settings và CommPort. Cú pháp:

MSComm1.
        PortOpen
 = True | False 

Giá trị xác định là True sẽ thực hiện mở cổng và False để đóng cổng đồng thời xoá nội dung của các bộ đệm truyền, nhận.

VD: Mở cổng COM1 với tốc độ truyền 9600 bps

MSComm1.
        Settings
 = "9600,N,8,1" 

MSComm1.
        CommPort
 = 1 

MSComm1.
        PortOpen
 = True 
  • Các thuộc tính nhận dữ liệu:

Input: nhận một chuỗi ký tự và xoá khỏi bộ đệm. Cú pháp:

InputString = MSComm1.Input 

Thuộc tính này kết hợp với InputLen để xác định số ký tự đọc vào. Nếu InputLen = 0 thì sẽ đọc toàn bộ dữ liệu có trong bộ đệm.

InBufferCount: số ký tự có trong bộ đệm nhận. Cú pháp:

Count = MSComm1
        .
        InBufferCount 

Thuộc tính này cùng dược dùng để xoá bộ đệm nhận bắng cách gán giá trị 0.

MSComm1.InBufferCount = 0 

InBufferSize: đặt và xác định kích thước bộ đệm nhận (tính bằng byte). Cú pháp:

MSComm1.InBufferCount
 = NumByte 

Giá trị măc định là 1024 byte. Kích thước bộ đệm này phải đủ lớn để tránh tình trạng mất dữ liệu.

VD: Đọc toàn bộ nội dung trong bộ đệm nhận nếu có dữ liệu

MSComm1.
        InputLen
 = 0 

If MSComm1.
        InBufferCount
 <> 0 Then  InputString = MSComm1.
        Input
 End If
  • Các thuộc tính xuất dữ liệu:

Bao gồm các thuộc tính Output, OutBufferCountOutBufferSize, chức năng của các thuộc tính này giống như các thuộc tính nhập.

  • CDTimeout:

Đặt và xác định khoảng thời gian lớn nhất (tính bằng ms) từ lúc phát hiện sóng mang cho đến lúc có dữ liệu. Nếu quá khoảng thời gian này mà vẫn chưa có dữ liệu thì sẽ gán thuộc tính CommEvent là CDTO (Carrier Detect Timeout Error) và tạo sự kiện OnComm. Cú pháp:

MSComm1.
        CDTimeout
 = NumTime 
  • DSRTimeout:

Xác định thời gian chờ tín hiệu DSR trước khi xảy ra sự kiện OnComm.

  • CTSTimeout:

Đặt và xác định khoảng thời gian lớn nhất (tính bằng ms) đợi tín hiệu CTS trước khi đặt thuộc tính CommEvent là CTSTO và tạo sự kiện OnComm. Cú pháp:

MSComm1.
        CTSTimeout
 = NumTime 
  • CTSHolding:

Xác định đã có tín hiệu CTS hay chưa, tín hiệu này dùng cho quá trình bắt tay bằng phần cứng (cho biết DCE sẵn sàng nhận dữ liệu), trả về giá trị True hay False.

  • DSRHolding:

Xác định trạng thái DSR (báo hiệu sự tồn tại của DCE), trả về giá trị True hay False.

  • CDHolding:

Xác định trạng thái CD, trả về giá trị True hay False.

  • DTREnable:

Đặt hay xoá tín hiệu DTR để báo sự tồn tại của DTE. Cú pháp:

MSComm1.
DTREnable
 = True | False  
  • RTSEnable:

Đặt hay xoá tín hiệu RTS để yêu cầu truyền dữ liệu đến DTE. Cú pháp:

MSComm1.RTSEnable
 = True | False 
  • NullDiscard:

Cho phép nhận các ký tự NULL (rỗng) hay không (= True: cấm). Cú pháp:

MSComm1.NullDiscard 
= True | False 
  • SThreshold:

Số byte trong bộ đệm truyền làm phát sinh sự kiện OnComm. Nếu giá trị này bằng 0 thì sẽ không tạo sự kiện OnComm. Cú pháp:

MSComm1.
        SThreshold
 = NumChar 
  • HandShaking:

Chọn giao thức bắt tay khi thực hiện truyền dữ liệu. Cú pháp:

MSComm1.
        HandShaking
 = Protocol 

Các giao thức truyền bao gồm:

  • CommEvent:

Trả lại các lỗi truyền thonog hay sự kiện xảy ra tại cổng nối tiếp

Các sự kiện:

Các lỗi truyền thông:

Sự kiện OnComm xảy ra bất cứ khi nào giá trị của thuộc tính CommEvent thay đổi. Các thuộc tính RThreshold và SThreshold = 0 sẽ cấm sự kiện OnComm khi thực hiện nhận hay gởi dữ liệu. Thông thường, SThreshold = 0 và RThreshold = 1.

Một chương trình truyền nhận đơn giản thực hiện bằng cách nối chân TxD với RxD của cổng COM1 (loopback). Phương pháp này dùng để kiểm tra cổng nối tiếp.

Thuộc tính cơ bản của cổng nối tiếp:

Các thuộc tính cơ bản của MSComm

Cửa sổ chương trình thực thi:

Cửa sổ chương trình loopback

Chương trình nguồn:

VERSION 5.00

Object ="{648A5603-2C6E-101B-82B6-000000000014}#1.1#0"; "MSCOMM32.OCX"

Begin VB.Form Form1

Caption="Loopback Serial Port Example"

ClientHeight = 3195

ClientLeft = 60

ClientTop = 345

ClientWidth = 4680

LinkTopic = "Form1"

ScaleHeight = 3195

ScaleWidth = 4680

StartUpPosition = 3 ‘Windows Default

Begin VB.CommandButton cmdExit

Caption = "Exit"

Height = 615

Left = 2640

TabIndex = 5

Top = 2160

Width = 1095

End

Begin VB.CommandButton cmdSend

Caption = "Send"

Height = 615

Left = 1200

TabIndex = 4

Top = 2160

Width = 975

End

Begin VB.TextBox txtReceive

Height = 735

Left = 1320

Locked = -1 ‘True

TabIndex = 3

Top = 1080

Width = 2535

End

Begin VB.TextBox txtTransmit

Height = 735

Left = 1320

TabIndex = 0

Top = 240

Width = 2535

End

Begin MSCommLib.MSComm MSComm1

Left = 3960

Top = 240

_ExtentX = 1005

_ExtentY = 1005

_Version = 393216

DTREnable = -1 ‘True

RThreshold = 1

End

Begin VB.Label Label2

Caption = "Receive:"

Height = 375

Left = 240

TabIndex = 2

Top = 1200

Width = 855

End

Begin VB.Label Label1

Caption = "Transmit:"

Height = 375

Left = 240

TabIndex = 1

Top = 240

Width = 975

End End 

Attribute VB_Name = "Form1" 

Attribute VB_GlobalNameSpace = False 

Attribute VB_Creatable = False 

Attribute VB_PredeclaredId = True 

Attribute VB_Exposed = False 

Private Sub 
        cmdExit_Click()

 MSComm1.PortOpen = False
‘Đóng cổng

End 

End Sub 

Private Sub 
        cmdSend_Click()

MSComm1.Output = Trim(txtTransmit.Text)
’Gởi dữ liệu End Sub

Private Sub
        Form_Load() 

MSComm1.CommPort =1     
‘COM1

MSComm1.Settings = "9600,n,8,1"  
‘Tốc độ 9600bps

MSComm1.PortOpen = True     
‘Mở cổng

End Sub

Private Sub 
        MSComm1_OnComm()

If (MSComm1.CommEvent = comEvReceive) Then 

txtReceive.Text = txtReceive.Text + MSComm1.Input

End If 

End Sub 
0