25/05/2018, 09:10

Truy vấn dữ liệu

Cú pháp cơ bản của câu lệnh select + Gồm 3 mệnh đề SELECT <danh sách các cột> FROM <danh sách các bảng> WHERE <điều kiện> <danh sách các cột> ...

Cú pháp cơ bản của câu lệnh select

+ Gồm 3 mệnh đề

SELECT <danh sách các cột>

FROM <danh sách các bảng>

WHERE <điều kiện>

  • <danh sách các cột>

Tên các cột cần được hiển thị trong kết quả truy vấn

  • <danh sách các bảng>

Tên các bảng liên quan đến câu truy vấn

  • <điều kiện>

Biểu thức boolean xác định dòng nào sẽ được rút trích

Nối các biểu thức: AND, OR, và NOT

Phép toán: < , > , <= , >=, <> , =,LIKE và BETWEEN

SQL và đại số quan hệ

Mệnh đề select

Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table (còn được gọi là tập kết quả - result set).

a) Cú pháp

Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:

SELECT tên_các_cộtFROM tên_bảng

b) Truy xuất nhiều cột

Để truy xuất các cột mang tên LastNameFirstName, ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:

SELECT LastName, FirstName FROM Persons

Bảng Persons:

Kết quả trả về:

c) Truy xuất tất cả các cột

Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách các cột:

SELECT * FROM Persons

Kết quả trả về:

d) Tập kết quả

Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL được lưu trong 1 tập kết quả (result set). Hầu hết các hệ thống chương trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng các hàm lập trình như Move-To-First-Record, Get-Record-Content, Move-To-Next-Record v.v...

e) Dấu chẩm phảy (;) phía sau câu lệnh

Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân cách các câu lệnh SQL nếu như hệ thống CSDL cho phép nhiều câu lệnh SQL được thực thi thông qua một lời gọi duy nhất.

Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một và chỉ một lệnh SQL). MS Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu chấm phảy ngay sau mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số chương trình CSDL khác có thể bắt buộc bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là câu lệnh đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy ở cuối câu lệnh SQL.

Mệnh đề where

Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.

Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.

a) Cú pháp

Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:

SELECT tên_cột[,…] FROM tên_bảng[,…]WHERE tên_cột phép_toán giá_trị[and/or …]

Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là

Phép toán      Mô tả=              So sánh bằng<>            So sánh không bằng>              Lớn hơn<              Nhỏ hơn>=             Lớn hơn hoặc bằng<=             Nhỏ hơn hoặc bằngBETWEEN        Nằm giữa một khoảngLIKE           So sánh mẫu chuỗi

Lưu ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới dạng !=

b) Sử dụng mệnh đề WHERE

Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:

SELECT * FROM PersonsWHERE City = 'Sandnes'

Bảng Persons:

Kết quả trả về:

c) Sử dụng dấu nháy

Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (') bao quanh giá trị điều kiện 'Sandnes'.

SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text). Nhiều hệ CSDL còn cho phép sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số không dùng dấu nháy để bao quanh.

Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản:

Câu lệnh đúng:SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = 'Tove'

Câu lệnh sai:SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove

Với dữ liệu dạng số:

Câu lệnh đúng:SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965

Câu lệnh sai:SELECT * FROM Persons WHERE Year > '1965'

d) Toán tử Like

Toán tử like được sử dụng trong trường hợp so sánh gần đúng, có thể sử dụng các toán tử đại diện(wildcard operators) trong bảng dưới đây

Mệnh đề order by

Mệnh đề ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả trả về.

Sắp xếp các dòng

Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp các dòng.

Ví dụ bảng Orders:

Ví dụ:

Để lấy danh sách các công ty theo thứ tự chữ cái (tăng dần):

SELECT Company, OrderNumber FROM OrdersORDER BY Company

Kết quả trả về:

Ví dụ:

Lấy danh sách các công ty theo thứ tự chữ cái (tăng dần) và hoá đơn đặt hàng theo thứ tự số tăng dần:

SELECT Company, OrderNumber FROM OrdersORDER BY Company, OrderNumber

Kết quả trả về:

Ví dụ:

Lấy danh sách các công ty theo thứ tự giảm dần:

SELECT Company, OrderNumber FROM OrdersORDER BY Company DESC

Kết quả trả về:

Kết nối bảng

Trong quá trình truy vấn, dữ liệu có thể được lấy từ một hoặc nhiều bảng trong CSDL, nếu số lượng bảng từ 2 trở lên chúng ta phải thực hiện việc kết nối giữa các bảng, biểu thức kết nối ta sẽ đặt trong mệnh đề where (ở đây chúng ta đang đề cập đến kết nối bằng)

Quay trở lại với CSDL quản lý vật tư trong bài 10, giả sử muốn hiển thị tên nhân viên đã xuất vật tư trong ngày ‘12/07/2008’, chúng ta sẽ thiết kế câu truy vấn như sau:

SELECT TEN_NV FROM NHAN_VIEN, PHIEU_XUATWHERE MA_NV = MANV_XUAT AND NGAY_XUAT ='08/12/2008'

Câu truy vấn trên thực hiện trên hai bảng là NHAN_VIEN và PHIEU_XUAT, điều kiện kết nối giữa hai bảng là MA_NV = MANV_XUAT.

Cho các bảng trong cơ sở dữ liệu quản lý vật tư ( hình vẽ ở dưới )

Hãy viết các câu truy vấn để trả lời các câu hỏi sau

  1. Hiển thị tên và ngày sinh của những nhân viên sinh năm 1980
  2. Hiển thị thông tin bao gồm mã, tên và ngày sinh của những nhân viên đã xuất vật tư trong tháng 6 năm 2008.
  3. Hiển thị mã vật tư và số lượng đã xuất trong ngày 12 tháng 8 năm 2008
  4. Hiển thị tên và đơn giá của tất cả vật tư sắp xếp theo chiều tăng của đơn giá
  5. Hiển thị tên vật tư và số tiền tương ứng của những vật tư đã được xuất trong phiếu có số phiếu xuất là ‘001’
0