24/05/2018, 20:22

Thực hành câu lệnh create database, create table, alter table, drop table

CHO CSDL QUẢN LÝ THƯ VIỆN GỒM CÁC BẢNG SAU Bảng tblDauSach: Lưu trữ thông tin của các đầu sách có trong thư viện Bảng tblDocGia: lưu trữ thông tin về độc gia ...

CHO CSDL QUẢN LÝ THƯ VIỆN GỒM CÁC BẢNG SAU

Bảng tblDauSach: Lưu trữ thông tin của các đầu sách có trong thư viện Bảng tblDocGia: lưu trữ thông tin về độc gia tblLinhVuc: Thông tin về các lĩnh vực sách tblNXB: Thông tin về nhà xuất bản tblPhieuMuon: thông tin về phiếu mượn tblSach: Thông tin về sách

tblTacGia: Thông tin về tác giả

Lệnh CREATE

Lệnh này dùng để tạo ra các đối tượng như DATABASE, TABLE

CREATE TABLE

- Bảng là một cấu trúc để cất giữ các bộ của quan hệ. Có khuôn dạng hai chiều gồm có các cột và hàng. Nó là yếu tố cơ bản cho các thao tác khác nhau. Có thể nói việc tạo bảng là bước đầu tiên quan trọng nhất để thiết lập CSDL.

-Cú pháp của lệnh này:

CREATE TABLE table-name(colom_name type(size)..)

Khi tạo ra bảng chúng ta phải chỉ ra kiểu dữ liệu của cột và mỗi cột chỉ có thể có môt kiểu dữ liệu duy nhất. Khi tạo bảng ta có thể đưa ra các ràng buộc

Các ràng buộc của các trường có thể là : primary key, foreign key , unique, not null ...

VD:Tạo bảng nhân viên

CREATE TABLE NHAN_VIEN (NV varchar(4) constraint NV_Primary key, ho_tên Varchar(25), Ng_sinh date, chứcvụ varchar(20), đia_chỉ varchar(30), lương int);

trong VD trên ta tạo ra một ràng buộc là NV được định nghĩa là primary key

Ta cũng có thể tạo ra bảng mới với cấu trúc và dữ liệu từ 1 bảng khác.

Cú pháp:

CREATE TABLE TABLE_name[(colum_name..)]AS

SELECT statement;

VD: Tạo ra 1 bảng mới có tên là NVN (NV,họ_tên) từ bảng NHAN_VIEN

CREATE TABLE NVN AS SELECT NV,họ_tên FROM NHAN_VIEN;

Lệnh ALTER

- Dùng để hoặc là thêm một hay nhiều trường vào bảng hoặc sửa đổi kiểu dữ liệu một cột hiện tại và thêm hoặc thay đồi ràng buộc.

-Cú pháp:

ALTER TABLE TABLE_name ADD | MODIFY | DROP option (colum Datatype..)

+ ADD:thêm cột mới, hoặc ràng buộc

+ MODIFY:sửa đổi cột

+ DROP option xoá bỏ các ràng buộc

VD1: thêm trường gia đình kiểu varchar(1) vào R1

ALTER TABLE R1 ADD gia đình varchar(1)

VD2: thay đổi trường Địa_chỉ Varvarchar(30) trong R1 thành Địa_Chỉ(20):

ALTER TABLE R1 MODIFY Địa_Chỉ varvarchar(20)

VD3: huỷ bỏ ràng buộc trường khoá #NV trong R1

ALTER TABLE R1 DROP constraint NV_prim

Lệnh DROP

- Dùng để xoá bỏ một bảng, khi ta xoá bỏ một bảng thì tất cả các đối tượng gắn ở trên bảng cũng bị loại bỏ.

Cú phap:

DROP TABLE Name

VD:Xoá bỏ bảng Nhan_vien

DROP TABLE Nhan_vien

  1. Sử dụng câu lệnh SQL tạo bảng tblNXB trong CSDL Quản lý thư viện

- Ta nhận thấy với bảng tblNXB, trường maNXB chính là khóa chính của bảng, các trường tenNXB, diaChi ta yêu cầu không được trống, trường dienThoai có thể trống.

- Để tạo bảng ta sử dụng câu lệnh create table

- Để tạo khóa chính của bảng ta sử dụng ràng buộc primary key

=> Để tạo bảng tblNXB ta sử dụng câu lệnh sau đây:

CREATE TABLE tblNXB

(

maNXB varchar(10) primary key,

tenNXB varchar(50) not null,

diaChi varchar(50) not null,

dienThoai varchar(10) null )

  1. Sử dụng câu lệnh SQL sửa đổi độ rộng của trường tenNXB có độ rộng 40 ký tự.

Alter table tblNXB modify tenNXB varchar(40) not null

  1. Sử dụng câu lệnh SQL xóa bảng tblNXB.

- Để xóa bảng ta sử dụng câu lệnh drop như sau:

Drop table tblNXB

Anh/Chị hãy dùng các câu lệnh SQL thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Tạo cơ sở dữ liệu Quản lý sách thư viện ở trên
  2. Tạo các bảng trong CSDL Quản lý sách thư viện
  3. Thêm cột idSach vào bảng tblDauSach
  4. Thêm bảng nhapSach (gồm các trường maPhieuNhap, maDS, ngayNhap, soLuong, đơn giá) vào CSDL trên.
  5. Xóa các trường ngayNhap, soLuong của bảng tblDauSach.
  6. Xóa cột idSach ở bảng tblDauSach

Chú ý: Sinh viên làm các bài tập thực hành ở trên, cuối buổi thực hành nộp lại bài làm cho giáo viên.

0