24/05/2018, 17:15

Thực đơn (Menu)

Ngôn ngữ Java có một tập hợp các lớp đối tượng để tạo các menu. Có hai loại menu – pull down và pop-up. Menu làm cho ứng dụng ta xây dựng dễ sử dụng hơn. Ta chỉ có đặt duy nhất một thanh menubar trong một frame. Menubar là một thanh nằm ngang được đặt tại ...

Ngôn ngữ Java có một tập hợp các lớp đối tượng để tạo các menu. Có hai loại menu – pull down và pop-up. Menu làm cho ứng dụng ta xây dựng dễ sử dụng hơn. Ta chỉ có đặt duy nhất một thanh menubar trong một frame. Menubar là một thanh nằm ngang được đặt tại đỉnh của frame. Nó liệt kê các mục chọn khác nhau hay còn gọi là menu. Một menu độc lập có thể chứa các mục chọn con, các mục con này được gọi là Menu Item. Java cung cấp các Checkbox MenuItem, chúng có thể được bật hay mở, phụ thuộc vào trạng thái. Chương trình sau sẽ minh họa cách sử dụng của menubar, menu, menuItem, và CheckboxMenuItem.

import java.awt.*;
    import java.awt.event.*; 
    class MyFrame extends Frame implements ActionListener, MouseListener
    {
    MenuItem exitItem;
    PopupMenu optionsMenu;
    Frame frame;
    public MyFrame()
    {
    setTitle("Menu Example");
    setSize(300,200);
    
    MenuBar mbar=new MenuBar();
    setMenuBar(mbar);
    
    Menu fileMenu=new Menu("File");
    mbar.add(fileMenu);
    fileMenu.addActionListener(this);
    MenuItem newItem=new MenuItem("New");
    fileMenu.add(newItem);
    MenuItem openItem=new MenuItem("Open");
    fileMenu.add(openItem);
    fileMenu.addSeparator();
    MenuItem saveItem=new MenuItem("Save");
    fileMenu.add(saveItem);
    MenuItem saveAsItem=new MenuItem("Save As");
    fileMenu.add(saveAsItem);
    fileMenu.addSeparator();
    exitItem=new MenuItem("Exit");
    fileMenu.add(exitItem);
    saveAsItem.addActionListener(this);
    
    Menu editMenu=new Menu("Edit");
    mbar.add(editMenu);
    editMenu.addActionListener(this);
    MenuItem cutItem=new MenuItem("Cut");
    editMenu.add(cutItem);
    MenuItem copyItem=new MenuItem("Copy");
    editMenu.add(copyItem);
    MenuItem pasteItem=new MenuItem("Paste");
    editMenu.add(pasteItem);
    editMenu.addSeparator();
    
    Menu helpMenu=new Menu("Help");
    mbar.add(helpMenu);
    helpMenu.addActionListener(this);
    MenuItem contentItem=new MenuItem("Content");
    helpMenu.add(contentItem);
    MenuItem indexItem=new MenuItem("Index");
    helpMenu.add(indexItem);
    Menu findMenu=new Menu("Find");
    helpMenu.add(findMenu);
    addMouseListener(this);
    MenuItem nameItem=new MenuItem("Search by Name");
    findMenu.add(nameItem);
    MenuItem cacheItem=new MenuItem("Search from cache");
    findMenu.add(cacheItem);
    optionsMenu=new PopupMenu("Options");
    editMenu.add(optionsMenu);
    optionsMenu.addActionListener(this);
    MenuItem readItem=new MenuItem("Read Only");
    optionsMenu.add(readItem);
    optionsMenu.addSeparator();
    Menu formatMenu=new Menu("Format text");
    optionsMenu.add(formatMenu);
    this.add(optionsMenu);
    formatMenu.addActionListener(this);
    CheckboxMenuItem insertItem=new CheckboxMenuItem("Insert",true);
    formatMenu.add(insertItem);
    CheckboxMenuItem overtypeItem=new CheckboxMenuItem("Overtype",false);
    formatMenu.add(overtypeItem);
    }
    public void actionPerformed(ActionEvent ae)
    {
    if (ae.getActionCommand().equals("Exit"))
    {
    System.exit(0);
    }
    }
    public void mouseEntered(MouseEvent m){}
    public void mouseExited(MouseEvent m){}
    public void mouseClicked(MouseEvent m)
    {
    optionsMenu.show(this,m.getX(),m.getY());
    }
    public void mouseReleased(MouseEvent m){}
    public void mousePressed(MouseEvent m){}
    public static void main(String[] args)
    {
    MyFrame frame=new MyFrame();
    frame.show();
    }
    }
    

Khi bạn thực thi chương trình trên, một màn hình với các trình đơn File, Edit và Help được hiển thị. Khi bạn click vào mục File, bạn sẽ thấy kết xuất sau đây:

Pull-down Menu

Một menu có thể chứa các menu con. Khi bạn click vào trình đơn Help, 3 mục con có tên là Content, Index và Find sẽ xuất hiện. Trong trình đơn Find, có 2 mục con là Search by name và Search from Cache. Mặt khác một pop-up menu sẽ hiện ra nếu bạn nhấn chuột phải trên màn hình:

Pop-up menu

Các mục chọn được trình bày trên pop-up menu là Read-Only và Format text. Mục ‘Format text’ có 2 mục con là Insert và Overtype. Những mục chọn con này thuộc kiểu CheckboxMenuItem. Khi bạn click vào mục chọn, nó sẽ được đánh dấu và bạn có thể thấy dấu chọn tương ứng trên mục được chọn đó. Ngôn ngữ Java cung cấp các lớp khác nhau. Những lớp này được sử dụng để tạo thanh Menubar, Menu, MenuItem và CheckboxMenuItem trong chương trình.

  • GUI giúp chúng ta tạo giao diện hình ảnh cho một ứng dụng. Mặt khác nó cũng giúp ta phát triển các ứng dụng người dùng nhiều hiệu quả hơn.
  • Thành phần GUI là một đối tượng trực quan. Người dùng có thể sử dụng chuột hay bàn phím để tương tác với đối tượng này.
  • Các thành phần GUI như các button, label, checkbox và radio button mà được sử dụng trong ứng dụng hay applet thì có thể được thấy trên màn hình. Bất cứ thao tác nào mà liên quan tới tất cả các thành phần GUI đều được tìm thấy trong lớp Component. Ta cần sử dụng các lớp tồn tại trong gói java.awt để tạo các thành phần GUI này.
  • Hệ thống GUI xử lý tất cả các tương tác của người dùng với sự hỗ trợ của mô hình hướng sự kiện (event-driven). Một sự kiện được kích hoạt khi người sử dụng tạo một hành động như là di chuyển chuột, nhấn phím, nhả phím v.v….
  • Các kiểu trình bày khác nhau:
  • FlowLayout
  • BorderLayout
  • CardLayout
  • GridLayout
  • GridBagLayout
  • Phương thức ‘setLayout()’ được sử dụng để đặt layout.
  • FlowLayout là Layout Manager mặc định cho các applet và các panel. Các thành phần được xắp xếp từ góc trái trên đến góc phải bên dưới của màn hình.
  • BorderLayout xắp xếp các thành phần trong ‘North’, ‘South’, ‘East’, ‘West’ và ‘Center’ của một container.
  • Gridlayout đặt các thành phần trong các dòng và các cột. Tất cả các thành phần đều có cùng kích thước.
  • CardLayout đặt các thành phần trên đỉnh của các thành phần khác. Nó tạo một stack của một số thành phần, thường thường là các panel.
  • GridBagLayout bố trí các thành phần một cách chính xác hơn các layout manager khác. Nó tương tự như grid layout. Sự khác nhau duy nhất ở đây là thành phần không cần có cùng kích thước và có thể được đặt trong bất kỳ dòng hay cột nào.
  • Trong mô hình xử lý sự kiện, ứng dụng cho phép bạn đăng ký các handler được gọi là các listener cho các đối tượng.
  • Một Event Listener lắng nghe một sự kiện cụ thể nào đó mà một đối tượng thiết lập. Nó sẽ gọi lần lượt các phương thức xử lý sự kiện. Lớp layout manager cung cấp một phương tiện để điều khiển cách trình bày vật lý của các thành phần GUI.
  • Có hai kiểu menu – pull-down và pop-up.
  1. Mỗi thành phần GUI là một đối tượng? (Đúng/Sai)
  2. Vật chứa là gì?
  3. TextArea là một hộp văn bản chỉ chứa được một dòng, trong đó có thể hiện thị văn bản hoặc có thể nhập vào bởi người sử dụng? (Đúng/Sai)
  4. CheckBox sử dụng thêm lớp radioButtonGroup để tạo ra radiobuttons? (Đúng/Sai)
  5. FlowLayout là cách trình bày mặc định của Applet và Panel? (Đúng/Sai)
  6. BorderLayout là cách trình bày mặc định của Window, Frame và Dialog?(Đúng/Sai)
  7. ActionEvent là gì?
  8. Chỉ có thể đặt được duy nhất một thanh menu trên Frame? (Đúng/Sai)

Viết chương trình Java để nhập thông tin chi tiết về người sử dụng như hình sau:

Sửa bài tập 1 để có giao diện như sau:

Viết giao diện chương trình trò chơi puzzle như sau:

Sửa bài 3 để khi người sử dụng click vào nút cùng hàng hoặc cùng cột với nút không có số thì đổi chỗ nút vừa click và nút không số cho nhau. Khi người sử dụng ấn nút không cùng hàng hay không cùng cột thì hiển thông báo "Không hợp lệ" còn khi người sử dụng đã sắp xếp các nút theo thứ tự từ 1 đến 15 thì hiện ra thông báo chúc mừng.

Viết chương trình có menu pop-up như hình dưới đây:

0