Thì Quá Khứ Đơn (The Simple Past): Công Thức, Cách Dùng và Các Dấu Hiệu Nhận Biết

THE SIMPLE PAST TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. FORMS (Dạng). a. BE: có hai dạng: - WAS : dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít. e. g.: I was in DaLat last year. (Năm rồi tôi ở Da Lat.) He was a doctor. (Ông ấy đả từng là bác sĩ.) - WERE : dùng cho cho các ngôi còn lại. a. g.: Were you at ...

THE SIMPLE PAST TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. FORMS (Dạng). a. BE: có hai dạng: - WAS : dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít. e. g.: I was in DaLat last year. (Năm rồi tôi ở Da Lat.) He was a doctor. (Ông ấy đả từng là bác sĩ.) - WERE : dùng cho cho các ngôi còn lại. a. g.: Were you at school yesterday? (Hôm qua bạn có ở trường không?) Yes. We were. (Vâng. Chúng tôi ở trường.) * Reduced negative forms (Dạng phủ ...

THE SIMPLE PAST TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

1. FORMS (Dạng).

a. BE: có hai dạng:

- WAS : dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít.

e. g.: I was in DaLat last year. (Năm rồi tôi ở Da Lat.)

         He was a doctor. (Ông ấy đả từng là bác sĩ.)

- WERE : dùng cho cho các ngôi còn lại.

a. g.: Were you at school yesterday?

         (Hôm qua bạn có ở trường không?)

         Yes. We were. (Vâng. Chúng tôi ở trường.)

* Reduced negative forms (Dạng phủ định rút gọn).

- wasn’t 

b. HAVE: có một dạng là HAD

c. Ordinary verbs (động từ thường).

Càn cứ vào dạng quá khứ. động từ thường được chia làm hai loại:

* Regular verbs (động từ có quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) được thêm -ED. 

e.g.:   work => worked,         walk => walked

          wash => washed,       study => studied

* Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm -E.

                            Past               Past participle

e.g.:  go =>  went               gone

        see =>  saw                 seen

      build =>  built                     built

 

2. CÁCH THÊM -ED của động từ có quy tắc.

a. Thông thường chúng ta thêm -ED vào sau động từ.

e.g.: watch => watched,           plant => planted,...

b. Động từ tận cùng bằng -E câm, chúng ta chỉ thêm -D.

e.g.: live => lived,                     arrive => arrived,...

c. Động từ tận cùng bằng -Y.

- Trước -Y là một nguvên âm (a, e,i, o, u), chúng ta thêm -ED.

e.g.: play => played,                 stay => stayed,...

- Trước -Y là một phụ âm, chúng ta đổi -Y thành -I rồi thêm -ED.

e.g.: study => studied,             try => tried,...

d. Động từ một vần, tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED.

e. g.: stop stopped,                 plan => planned,...

e. Động từ HAI VẦN, vần thứ hai được nhấn dấu tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta cũng gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED.

e.g.: omit. => omitted,           permit => permitted,...

3. PRONUNCIATION of the final -ED (Cách phát âm tận cùng -ED).

4. USE of THE SIMPLE PAST TENSE (Cách dùng thì Quá khứ đơn).

Thì Quá khứ đơn được dùng diễn tả:

a. sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

e.g.: He lived here. (Anh ấy đã sống ở đây.)

        They were in the library. (Chúng đã ở trong thư viện.)

b. sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định; thường trong câu có từ: YESTERDAY, LAST, AGO (cách đây), FIRST (lần đầu tiên), in 1998,...

e.g.: Where were you last Saturday? (Thứ Bảy rồi bạn ở đâu?)

        A week ago, we stayed with our uncle.

       (Cách đây một tuần, chúng tôi ở với chú của chúng tôi.)

c. sự kiện xảv ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

e.g.: He studied at this school for two years.

       (Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.)

       They spent their holiday at the seaside during the summer.

       (Suốt mùa hè họ đã trải qua kì nghỉ ở bờ biển.)

5. The question and negative forms (Dạng nghi vấn và phủ định),

a. The negative form (Dạng phủ định).

S + did not/didn’t + Vm (base form) + O/A

Vm: main verb: động từ chính; base form: dạng gốc

e.g.: They went to the zoo last Sunday.

        (Chủ nhật rồi họ đi vườn thú.)

 -> They did not / didn’t go to the zoo last Sunday.

        (Chủ nhật rồi họ không đi vườn thú.)

        He watched TV last night.

        (Đêm rồi anh ấy xem tivi.)

 ->   He did not / didn’t watch TV last night.

        (Đêm rồi anh ấy không xem tivi.)

b. The question form (Dạng nghi vấn).

(Từ hỏi) + Did + s + Vm (base form) + O/A?

e. g.: They went to the zoo last Sunday.

  -> Did they go to the zoo last Sunday?

      (Chủ nhật rồi họ có di vườn thú không?)

      He watched TV last night.

 -> Did he watch TV last night?

      (Đêm rồi anh ấy có xem tivi không?)

      What did you do last night?

      (Đêm qua bạn làm gì?)

* Câu trả lời ngắn (Short answers).

e. g.: Did you go to the movie last night?

      - Yes, I did. / No, I didn’t.

      Were you at home last night?

      - Yes, I was. / No, I wasn’t.

0