Unit 6: After School (Sau Giờ Học)

UNIT 6: AFTER SCHOOL NGOÀI GIỜ HỌC THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: What Do You Do Unit 6 Lớp 7 Trang 60 SGK Let's Go Unit 6 Lớp 7 Trang 64 SGK A. WHAT DO YOU DO? (BẠN LÀM GÌ ?) 1. SHOULD: dạng quá khứ của SHALL, là khiếm trợ động từ (a modal), được dùng diễn tả lời khuyên. Động từ theo sau ...

UNIT 6: AFTER SCHOOL NGOÀI GIỜ HỌC THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: What Do You Do Unit 6 Lớp 7 Trang 60 SGK Let's Go Unit 6 Lớp 7 Trang 64 SGK A. WHAT DO YOU DO? (BẠN LÀM GÌ ?) 1. SHOULD: dạng quá khứ của SHALL, là khiếm trợ động từ (a modal), được dùng diễn tả lời khuyên. Động từ theo sau SHOULD luôn ở dạng gốc / dạng đơn giản a. g.: You should obey vour parents, (Bạn nên vâng lời cha mẹ.) He should help ...

UNIT 6: AFTER SCHOOL

NGOÀI GIỜ HỌC

 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

 

A. WHAT DO YOU DO? (BẠN LÀM GÌ ?)

1. SHOULD: dạng quá khứ của SHALL, là khiếm trợ động từ (a modal), được dùng diễn tả lời khuyên.

Động từ theo sau SHOULD luôn ở dạng gốc / dạng đơn giản

a. g.: You should obey vour parents,

        (Bạn nên vâng lời cha mẹ.)

        He should help his needed friends.

        (Ông ấy nên giúp đỡ các bạn nghèo khó.)

(Từ hỏi )+ Should + S + V + O/A

được dùng yêu cầu một lời khuyên hay một ý kiến,

e.g.: Where should I do exercise? (

        Tôi nên tập thề dục ở đâu?)

        What, should I do now?

        (Bây giờ tôi nên làm gì?)

Chúng ta có thể thay “SHOULD” bằng “OUGHT TO”

e.g.: You should do exercise every morning.

 ->   You ought to do exercise every morning.

        (Bạn nên tập thể dục mỗi sáng.)

2. WHY DON’T YOU + V + ...? : được dùng diễn tả lời đề nghị (suggestion) hay lời khuyên (advice).

e.g.: You’ve worked long. Why don’t you take a rest?

        (Bạn làm việc lâu rồi. Bạn nên nghỉ ngơi đi.)

        We need more players. Why don’t you come along?

        (Chúng tôi cần cầu thủ nữa. Bạn gia nhập với chúng tôi nhé?)

Do đó “WHY DON'T YOU + V...?” tương đương “S + SHOULD + V + ...”

Trả lời cho dạng câu hỏi này, chúng ta dùng:

- Good idea.                              (Ý kiến hay đấy!)

- That’s a great idea.                (Đó là ý hay đấy.)

- Wonderful. Why not?            (Tuyệt quá. Sao lại không?)

- Sorry. I don’t think it’s a good idea.

(Xin lỗi. Mình không nghĩ đó là ý hay.)

- OK. I’ll think it over.                (Được. Mình sẽ suy nghĩ.)

- All right. Maybe I will.              (Được. Có lẽ mình sẽ.)

 

 
 

B. LES'T GO (CHÚNG TA CÙNG ĐI)

Invitations (Lời mời)

Để mời ai, chúng ta dùng mẫu câu sau.

a. Mời ai dùng thức ăn gì.

WOULD YOU LIKE + N ?

e.g.: Would you like a cup of tea? (Mời hạn dùng tách trà.)

Would you like some coffee? (Bạn dùng cà phê nhé?)

b. Mời ai cùng làm điều gì.

WOULD YOU LIKE + infinitive + ...?

e.g.: Would you like to go the movies with me?

(Bạn đi xem phim với tôi nhé(?).)

Would you like to come to our house for lunch?

(Mời bạn den nhà tôi dùng cơm trưa.)

 

WILL YOU + V (base form) + ... ?

e.g. Will you come to our house for lunch?

(Mời bạn đến nhà chúng tôi dùng cơm trưa.)

Will you join US?

(Mời bạn tham gia với chúng tôi.)

Trả lời cho lời mời, chúng ta dùng:

- Yes. I’d love to.               (Vâng. Tôi thích lắm.)

Thanks. I’ll come.              (Vâng. Cám ơn, tôi sẽ đến.)

Sure. Why not?                 (Chắc chắn thôi. Tại sao không?)

- Sorry. I can’t. Thanks anywav.

(Rất tiếc. Tôi không thể (đến/đi.) Dù sao cũng cám ơn.)

- Thank you, but I’m sorry, I can’t. I’m very busy.

(Cám ơn, nhưng xin lỗi tôi không thể. Tôi rất bận. )

0