Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Contrast: The Present simple and Present continuous tenses. (Tương phản: Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn) 1. The Present simple (Thì Hiện tại đơn): diễn tả hành động có tính lặp đi lặp lại, một thói quen (có tính chất lâu dài) hay một chân lí. e. g.: He gets up at five o’clock every ...

Contrast: The Present simple and Present continuous tenses. (Tương phản: Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn) 1. The Present simple (Thì Hiện tại đơn): diễn tả hành động có tính lặp đi lặp lại, một thói quen (có tính chất lâu dài) hay một chân lí. e. g.: He gets up at five o’clock every day. (Mỗi ngày anh ấy thức dậy lúc 5 giờ.) The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.) 2. The Present continuous (Thì Hiện tại tiếp ...

Contrast: The Present simple and Present continuous tenses. (Tương phản: )

1. The Present simple (Thì Hiện tại đơn): diễn tả hành động có tính lặp đi lặp lại, một thói quen (có tính chất lâu dài) hay một chân lí.

e. g.: He gets up at five o’clock every day.

        (Mỗi ngày anh ấy thức dậy lúc 5 giờ.)

        The sun rises in the east.

        (Mặt trời mọc ở hướng đông.)

2. The Present continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn): diễn tả sự kiện có tính tạm thời hay xảy ra ở thời điểm nói.

e. g.: He’s living in this house. (Maybe he changes in the future.)

        (Anh ấy đang sống ở nhà này.)

        The pupils are doing the test in the rooms.

        (Học sinh đang làm bài kiểm tra trong phòng.)

3. The Present simple: diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu.

e. g.: Tomorrow we have two English class periods.

        (Ngày mai chúng tôi có hai tiết tiếng Anh.)

        The train leaves at 11.30.

        (Xe lửa khởi hành lúc 11 giờ 30.)

4. The Present continuous: diễn tả một kê hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai (thường có từ chỉ thời gian),

e. g.: He’s studying English next semester.

        (Học kì tới anh ấy sẽ học tiếng Anh.)

        What are you doing this weekend?

        (Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)

0