Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc (P.2)
Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc (P.2) kèm những ví dụ minh họa cho các thành ngữ đó qua bài viết dưới đây. Thực tế là khi học tiếng Anh, những gì bạn học trong sách giáo khoa sẽ khác xa với ngôn ngữ mà người bản xứ dùng để giao tiếp với nhau. Bạn có thể ...
Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc (P.2) kèm những ví dụ minh họa cho các thành ngữ đó qua bài viết dưới đây.
Thực tế là khi học tiếng Anh, những gì bạn học trong sách giáo khoa sẽ khác xa với ngôn ngữ mà người bản xứ dùng để giao tiếp với nhau. Bạn có thể chưa nhận ra điều này, nhưng đa phần người học tiếng Anh đều ít chú tâm đến việc học thành ngữ và tiếng lóng dù đây là hai thành phần tối quan trọng giúp cuộc hội thoại trở nên tự nhiên và mượt mà. Hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ công việc dưới đây để giúp mình có vốn từ giao tiếp tự nhiên hơn nhé!
Thành ngữ tiếng Anh về công việc
go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ví dụ:
She's a hard worker and always goes the extra mile.
Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ:
He's a good team worker and always pulls his weight.
Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ:
You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
put your feet up = thư giãn
Ví dụ:
At last that's over - now I can put my feet up for a while.
Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.
put your feet up (Ảnh: Health)
get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ví dụ:
Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!
Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
Ví dụ:
If you want a pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai
Ví dụ:
John is the blue-eyed boy at the moment - he's making the most of it!
Hiện John là người giỏi nhất - anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!
get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó
Ví dụ:
You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics.
Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ:
I'm not in her good books today - I messed up her report.
Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng
Ví dụ:
He's a mover and shaker in the publishing world.
Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản.
Trên đây là những thành ngữ có thể giúp bạn giao tiếp bằng tiếng Anh tốt hơn và mượt mà hơn. Các bạn có thể theo dõi thêm nhiều bài viết khác về trên website DĐTA nhé!
Nguồn: hellochao