Tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa 12 Chương 2 – THPT Tân Yên Số 1
Các em cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa 12 Chương 2 – THPT Tân Yên Số 1 . Đề kiểm tra có hình thức trắc nghiệm với 25 câu hỏi, bám sát với nội dung chương trình học, cụ thể như sau: KIỂM TRA 45 PHÚT LỚP 12 ...
Các em cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa 12 Chương 2 – THPT Tân Yên Số 1 . Đề kiểm tra có hình thức trắc nghiệm với 25 câu hỏi, bám sát với nội dung chương trình học, cụ thể như sau:
KIỂM TRA 45 PHÚT LỚP 12
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 1
MÔN: HÓA
Câu 1: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:
A. isopropyl axetat B. isopropyl propionat
C. n-butyl axetat D. tert-butyl axetat.
Câu 2: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A.26,73 B. 5,46
C. 29,70. D. 33,00
Câu 3: Thuỷ phẩn chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic.Chất X là2
A. CH3COOCH2CH2Cl B.CH3COOCH2CH3
C. CH3COOCH(Cl)CH3 D. ClCH2COOC2H5
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước.Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A.isopropyl axetat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl propionat.
Câu 5: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic.Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 2. B.1 C. 3 D. 4
Câu 6: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo bởi
A. hai gốc α-glucozơ
B. một gốc α-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
C. một gốc α-glucozơ và một gốc β -fructozơ.
D.một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Câu 7: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bac.] Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH3, HOCH2CHO B.HOCH2CHO, CH3COOH
C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH
Câu 8: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa.Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. 0,20M B. 0,02M. C. 0,01M D.0,10M
Câu 9: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A.3 B. 4 C. 6 D. 5.
Câu 10: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic và anđehit axitaxetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A.2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 11: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường l
A.3 B. 4 C. 5 D. 1
Câu 12: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10% B. 90% C. 20%. D.80%
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH B.C2H5OH, CH3COOH
C. CH3COOH, C2H5OH D. C2H4, CH3COOH
Câu 14: Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2 B. 4 C.5 D. 3
Câu 15: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. mantozơ B.xenlulozơ. C. Saccarozơ D. glucozơ
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO. B.HCHO, CH3CHO
C. CH3CHO, HCOOH D. HCHO, HCOOH
Câu 17: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol B. 0,12 mol C. 0,06 mol D. 0,095 mol
Câu 18: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5 C.6 D. 4
Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic.Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,020 B. 0,010 C. 0, 5. D.0,015
Câu 20: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A.34,20 B. 22,80 C. 18,24 D. 27,36
Câu 21: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bac. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 12,4 % B. 13,4 % C. 14,4 % D.11,4 %
Câu 22: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A.5,4 kg B. 6,0 kg C. 5,0 kg D. 4,5 kg.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A.5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO. B.CH3CHO và CH3CH2OH
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 25: Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được este X chứa 11,1% N. Công thức đúng của este X là
A.[C6H7O2(OH)2(ONO2)]n
B. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n hoặc [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.
C. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.
D. [C6H7O2(ONO2)3]n
Xem thêm: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sử lớp 12 – THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án