23/02/2018, 07:19

Cùng tham khảo đề kiểm tra học kì 1 môn GDCD 12 – THPT Trung Giã 2016 có đáp…

Các em cùng tham khảo đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 của trường THPT Trung Giã thuộc Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2016 . Đề thi có hình thức trắc nghiệm , gồm 40 câu với thời gian làm bài là 45 phút. Các em cùng tham khảo nhé. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT ...

Các em cùng tham khảo đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 của trường THPT Trung Giã thuộc Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2016. Đề thi có hình thức trắc nghiệm , gồm 40 câu với thời gian làm bài là 45 phút. Các em cùng tham khảo nhé.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ

NĂM HỌC 2016-2017

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề;

(40 câu trắc nghiệm)

 

Mã đề thi 109
     

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:………………………………………. Mã học sinh: ………………………..

Câu 1: Hình thức phạt tù được áp dụng đối với:

A. Người vi phạm dân sự, vi phạm hành chính.

B. Người vi phạm hình sự.

C. Người phạm tội khi đủ 18 tuổi.

D. Bất kỳ người vi phạm pháp luật nào.

Câu 2: Quy phạm xã hội được áp dụng:

A. Trong nhiều đơn vị thực hiện giống nhau.

B. Cho mọi cá nhân trên phạm vi cả nước.

C. Trong một đơn vị, tổ chức chính trị xã hội.

D. Cho mọi tổ chức trên phạm vi cả nước.

Câu 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là:

A. Mọi công dân đều không bị đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

C. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

D. Mọi công dân có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý giống nhau.

Câu 4: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:

A. Công việc cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi.

B. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải thực hiện.

C. Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với nhà nước.

D. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

Câu 5: Chủ thể của hình thức áp dụng pháp luật:

A. Mọi cá nhân, cơ quan tổ chức thực hiện.

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện.

Câu 6: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy, số tiền 150.000 đồng. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã:

A. Sử dụng pháp luật.                    B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                    D. Thi hành pháp luật.

Câu 7: Thực hiện pháp luật bao gồm:

A. Bốn hình thức.                   B. Hai hình thức.

C. Tối thiểu ba hình thức .     D. Ba hình thức chính và một hình thức phụ

Câu 8: Nguyễn văn T đánh H gây tổn thương vùng đầu phải đi bệnh viện cấp cứu. Cơ quan giám định H bị tổn hại đến sức khỏe với tỷ lệ thương tật 30%. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi của T phạm tội danh nào dưới đây:

A. Đánh người gây thương tích.

B. Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại đến sức khỏe của người khác.

C. Gây tổn hại đến sức khỏe, danh sự của người khác.

D. Cố ý gây thương tích cho người khác.

Câu 9: Khi thuê nhà ông Tùng, ông Kiên đã tự ý sữa chữa nhà không hỏi ý kiến ông Tùng. Hành vi của ông Kiên là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình sự.               B. Hành chính.             C. Dân sự.                       D. Kỷ luật.

Câu 10: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                  B. Tính quy định.

C. Tính dân tộc.                                                D. Tính hiện đại.

Câu 11: Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật:

A. Chỉ cần có 4 dấu hiệu.                     B. Chỉ cần có một dấu hiệu.

C. Chỉ cần có 2 dấu hiệu.                     D. Phải có đủ cả 3 dấu hiệu.

Câu 12: Đặng văn Long là học sinh lớp 10 (16 tuổi) sử dụng xe máy Honda Lead để đi học. Hành vi thuộc loại vi phạm hành chính do:

A. Lỗi cẩu thả.                              B. Lỗi cố ý gián tiếp.

C. Lỗi cố ý trực tiếp.                     D. Lỗi vố ý.

Câu 13: Mục đích nào không phải là tác dụng của trách nhiệm pháp lý:

A. Trừng trị những người phạm tội.

B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm.

C. Giáo dục, răn đe để những người khác tránh hoặc kiềm chế vi phạm pháp luật.

D. Củng cố niềm tin của công dân ở tính nghiêm minh của pháp luật.

Câu 14: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản:

A. Cố ý và vô ý.                B. Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin.

C. Cố ý và cẩu thả.            D. Cố ý trực tiếp và gián tiếp.

Câu 15: Pháp luật là:

A. Quy tắc xử sự bắt buộc chung.

B. Hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Quy tắc xử sự bắt buộc của một cộng đồng.

D. Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi công dân.

Câu 16: Văn bản hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam:

A. Hiến pháp.

B. Quyết định của Thủ tướng Chủ tịch nước.

C. Nghị quyết của Quốc hội.

D. Bộ Luật Hình sự.

Câu 17: Dấu hiệu để khẳng địnhvi phạm pháp luật là?

A. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực nhận thức thức hiện.

B. Hành hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể.

C. Hành vi có lỗi.

D. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 18: Đâu là phương pháp quản lý xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất?

A. Pháp luật.             B. Giáo dục.                 C. Kế hoạch.                   D. Đạo đức.

Câu 19: Một nhóm học sinh đã tát, túm tóc G và họ quay video và gửi lên trang Facebook nhằm bêu riếu, lăng mạ G. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi này gọi là tội danh:

A. Cố ý gây thương tích.                      B. Vu khống người khác.

C. Xâm phạm đến quyền của phụ nữ. D. Làm nhục người khác.

Câu 20: Pháp luật có vai trò như thế nào với công dân?

A. Là phương tiện để công dân thực hiện nhu cầu của mình.

B. Là phương tiện để công dân khiếu nại.

C. Là phương tiện để bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 21: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội và được coi là:

A. Tội phạm.                  B. Bị cáo.           C. Người phạm tội.         D. Tù nhân.

Câu 22: Hành vi vi của vi phạm hành chính xâm phạm đến:

A. Các quy định của công ty.                   B. Các quy tắc quản lý nhà nước.

C. Các quy tắc chung.                             D. Các nội quy của nhà trường.

Câu 23: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ 14 tuổi -18 tuổi.                B. Từ 16 tuổi trở lên.

C. Đủ 14 tuổi-16 tuổi.                D. Đủ 15 tuổi – 16 tuổi.

Câu 24: Trộm cắp tiền có giá trị từ bao nhiêu trở lên bị khởi tố hình sự?

A. 3.000.000 đồng. B. 4.000.000 đồng. C. 2.000.000 đồng.          D. 1.000.000 đồng.

Câu 25: Độ tuổi chịu trách nhiệm vi phạm hành chính về mọi hành vi gây ra là:

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.                B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 14 tuổi trở lên.                D. Từ đủ 15 tuổi trở lên.

Câu 26: Ông K vay tiền của ngân hàng không trả, ngân hàng đã gửi đơn kiện đến tòa án nhân dân. Việc ngân hàng viết đơn kiện về hành vi của ông K là hình thức:

A. Áp dụng pháp luật.                     B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.             D. Thi hành pháp luật.

Câu 27: Pháp luật nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của:

A. Giai cấp trí thức.

B. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Nhân dân lao động.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 28: Một trong những đặc trưng của pháp luật là

A. tính cơ bản.

B. tính hiện đại.

C. tính truyền thống.

D. tính quy phạm phổ biến.

Câu 29: Nhà nước có quy định học sinh thuộc gia đình hộ nghèo, cận nghèo sẽ được miễn, giảm các khoản học phí. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nghĩa là:

A. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống.

B. Hoàn cảnh nào thì được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

C. Ai cũng được hưởng giống nhau.

D. Quyền luôn đi liền với nghĩa vụ.

Câu 30: Nguyễn Văn Mạnh (13 tuổi) đánh người dẫn đến nạn nhân tử vong. Nguyễn văn Mạnh có vi phạm pháp luật không?

A. Có vi phạm vì gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

B. Không vi phạm vì An đã bồi thường cho gia đình bị hại.

C. Có vi phạm vì đủ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lý.

D. Không vi phạm vì chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 31: Một trong những đặc điểm để phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức:

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính quyền lực.

C. Pháp luật có tính bắt buộc chung, tính quy phạm.

D. Pháp luật có tính quy phạm.

Câu 32: Khi phóng viên một tờ báo đến tác nghiệp tại Bệnh viện đa khoa huyện LT. Giám đốc bệnh viện này đã có những hành động ngăn cản và hành hung phóng viên. Lãnh đạo Sở y tế đã đình chỉ công tác 30 ngày để điều tra, làm rõ sự việc. Hành vi của Giám đốc thuộc vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm hành chính.                 B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự.                         D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 33: Ông Tuấn là người có thu nhập cao, hàng năm ông Tuấn chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông Tuấn đã:

A. Áp dụng pháp luật.                  B. Sử dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                  D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 34: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

B. Quan hệ tải sản và quan hệ nhân thân

C. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

D. Quan hệ lao động và quan hệ tài sản.

Câu 35: Trên đường đi học, do đi nhanh H lái xe đạp điện va vào ô tô của bác T đã bị hỏng gương và sơn xe. Hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật gì, hình thức xử phạt như thế nào?

A. Vi phạm kỷ luật, cảnh cáo.

B. Vi phạm dân sự, bồi thường thiệt hại về tài sản.

C. Vi phạm hình sự, phạt tiền.

D. Vi phạm hành chính, tạm giữ phương tiện của H.

Câu 36: Người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình gây ra cho người khác và xã hội?

A. Bị hạn chế về năng lưc trách nhiệm pháp lý.

B. Cao tuổi, bị mắc bệnh.

C. Không có hiểu biết về pháp luật

D. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

Câu 37: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực hiện công việc nào sau đây?

A. Nộp thuế.

B. Từ thiện.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

Câu 38: Ông Hùng viết giấy biên nhận cho ông Giang vay một khoản tiền và có hẹn ngày trả. Đúng đến ngày hẹn, ông Hùng đến đề nghị ông Giang trả số tiền vay nhưng ông Giang chưa trả với lý do chưa có và hẹn ngày khác. Đây là vi phạm dân sự với hành vi xâm phạm đến:

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa.

C. Quan hệ vay nợ.

D. Quan hệ hợp đồng.

Câu 39: Người có hành vi không hợp pháp là người:

A. Làm những việc pháp luật quy định phải làm.

B. Làm những việc pháp luật cho phép làm.

C. Tự do làm những việc theo khả năng của mình.

D. Không làm những việc pháp luật cấm.

Câu 40: Vi phạm pháp luật được chia thành bốn loại, căn cứ vào:

A. Độ tuổi của người phạm tội.

B. Đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất nguy hiểm cho xã hội.

C. Chủ thể (cá nhân, tổ chức) vi phạm.

D. Thời gian vi phạm, độ tuổi vi phạm pháp luật.

———– HẾT ———-

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 12 – THPT TRUNG GIÃ 2016

gdcd12

Xem thêm: Ma trận đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 môn Địa hay nhất năm 2016

0