Tập lệnh PLC S7-30~
Nhóm lệnh logic tiếp điểm 1/ Hàm AND : Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I, Q, M, T, C, D, L FBD LAD STL ...
Nhóm lệnh logic tiếp điểm
1/ Hàm AND: Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I, Q, M, T, C, D, L
FBD | LAD | STL |
Tín hiệu ra Q4.0 sẽ bằng 1 khi đồng thời tín hiệu I0.0=1 và I0.1=1.
Dữ liệu vào và ra :
Vào: I0.0, I0.1: BOOL
Ra : Q4.0 : BOOL
Ví dụ: Một động cơ kéo băng tải hoạt động khi ấn và giữ đồng thời hai nút ấn S1 và S2:
2/ Hàm OR: Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I, Q, M, T, C, D, L.
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào và ra :
Vào: I0.0, I0.1: BOOL
Ra : Q4.0 : BOOL
Ví dụ: Một bóng đèn sẽ sáng nếu nhấn 1 trong hai công tắc S1 hoặc S2
3/ Hàm NOT: Tín hiệu đầu ra là nghịch đảo của tín hiệu đầu vào
FBD | LAD | STL |
Vào: I0.0: BOOL Ra: Q4.0: BOOL
4/ Hàm XOR: Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I, Q, M, T, C, D, L.
FBD | LAD | STL |
5/ Lệnh xoá RESET: Toán hạng là địa chỉ bit I, Q, M, T, C, D, L.
FBD | LAD | STL |
6/ Lệnh SET: Toán hạng là địa chỉ bit I, Q, M, T, C, D, L.
FBD | LAD | STL |
7/Bộ nhớ RS: Toán hạng là địa chỉ bit I, Q, M, D, L
FBD | LAD | STL |
- Khi I0.0 = 1 và I0.1 = 0 Merker M0.0 bị Reset và đầu ra Q4.0 là "0". Nếu I0.0 = 0 và I0.1 = 1 thì Set cho M0.0 và đầu ra Q4.0 là "1".
- Khi cả hai đầu vào Set và Reset cùng đồng thời =1 thì M0.0 và Q4.0 có giá trị là "1".
8/ Bộ nhớ SR: Toán hạng là địa chỉ bit I, Q, M, D, L
Khi I0.0 = 1 và I0.1 = 0 thì Set cho Merker M0.0 và đầu ra Q4.0 là "1". Nếu I0.0 = 0 và I0.0 = 1 thì M0.0 bị Reset và đầu ra Q4.0 là "0".FBD LAD STL - Khi cả hai đầu vào Set và Reset cùng đồng thời =1 thì M0.0 và Q4.0 có giá trị là "0".
Chú ý: Trong kỹ thuật số trạng thái của trigơ RS sẽ bị cấm khi R=1 và S=1. Nên ở đây có hai loại bộ nhớ RS và SR là loại Trigơ ưu tiên S hay ưu tiên R.
Bộ đếm (Counter)
Nguyên lý hoạt động
Counter thực hiện chức năng đếm tại các sườn lên của các xung đầu vào. S7-300 có tối đa là 256 bộ đếm phụ thuộc vào từng loại CPU, ký hiệu bởi Cx. Trong đó x là số nguyên trong khoảng từ 0 đến 255. Trong S7-300 có 3 loại bộ đếm thường sử dụng nhất đó là : Bộ đếm tiến lùi (CUD), bộ đếm tiến (CU) và bộ đếm lùi (CD).
Một bộ đếm tổng quát có thể được mô tả như sau:
Trong đó:
CU : BOOL là tín hiệu kích đếm tiến
CD : BOOL là tín hiệu kích đếm lùi
S : BOOL là tín hiệu đặt
PV : WORD là giá trị đặt trước
R : BOOL là tín hiệu xoá
CV : WORD Là giá trị đếm ở hệ đếm 16
CV_BCD: WORD là giá trị đếm ở hệ đếm BCD
Q : BOOL Là tín hiệu ra .
Quá trình làm việc của bộ đếm được mô tả như sau:
Số sườn xung đếm được, được ghi vào thanh ghi 2 Byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C-Word. Nội dung của thanh ghi C-Word được gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm và ký hiệu bằng CV và CV_BCD. Bộ đếm báo trạng thái của C-Word ra ngoài C-bit qua chân Q của nó. Nếu CV <> 0, C-bit có giá trị "1". Ngược lại khi CV = 0, C- bit nhận giá trị 0. CV luôn là giá trị không âm. Bộ đếm sẽ không đếm lùi khi CV = 0.
Đối với Counter, giá trị đặt trước PV chỉ được chuyển vào C-Word tại thời điểm xuất hiện sườn lên của tín hiệu đặt tới chân S.
Bộ đếm sẽ được xoá tức thời bằng tín hiệu xoá R (Reset). Khi bộ đếm được xóa cả C-Word và C- bit đều nhận giá trị 0.
Khai báo sử dụng
Việc khai báo sử dụng một Counter bao gồm các bước sau:
- Khai báo tín hiệu Enable nếu muốn sử dụng tín hiệu chủ động kích đếm (S): dạng dữ liệu BOOL
- Khai báo tín hiệu đầu vào đếm tiến CU : dạng dữ liệu BOOL
- Khai báo tín hiệu đầu vào đếm lùi CD : dạng dữ liệu BOOL
- Khai báo giá trị đặt trước PV: dạng dữ liệu WORD
- Khai báo tín hiệu xoá: dạng dữ liệu BOOL
- Khai báo tín hiệu ra CV (hệ 16): dạng dữ liệu WORD.
- Khai báo tín hiệu ra CV-BCD nếu muốn lấy giá trị đếm tức thời ở hệ BCD dạng dữ liệu WORD.
- Khai báo đầu ra Q nếu muốn lấy tín hiệu tác động của bộ đếm. dạng dữ liệu BOOL. Trong đó cần chú ý các tín hiệu sau bắt buộc phải khai báo: Tên của bộ đếm cần sử dụng, tín hiệu kích đếm CU hoặc CD.
1/ Bộ đếm tiến/lùi: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Khi tín hiệu I0.2 chuyển từ 0 lên 1bộ đếm được đặt giá trị là 55. Giá trị đầu ra Q4.0 =1 .
Bộ đếm sẽ thực hiên đếm tiến tại các sườn lên của tín hiệu tại chân CU khi tín hiệu I0.0 chuyển giá trị từ "0" lên "1"
Bộ đếm sẽ đếm lùi tại các sườn lên của tín hiệu tại chân I0.1 khi tín hiệu chuyển từ "0" lên "1" . Giá trị của bộ đếm sẽ trở về 0 khi có tín hiệu tai sườn lên của chân R ( I0.3)
2/ Bộ đếm tiến CU: Khai báo
Nguyên lý hoạt động
Khi tín hiệu I0.2 chuyển từ "0" lên "1" bộ đếm được đặt giá trị là 55. Giá trị đầu ra Q4.0 =1.
Bộ đếm sẽ thực hiên đếm tiến tại các sườn lên của tín hiệu tại chân CU khi tín hiệu I0.0 chuyển giá trị từ "0" lên "1" .Giá trị của bộ đếm sẽ trở về 0 khi có tín hiệu tai sườn lên của chân R (I0.3). Bộ đếm sẽ chỉ đếm đến giá trị <= 999.
FBD | LAD | STL |
FBD | LAD | STL |
- Khi tín hiệu I0.2 chuyển từ "0" lên "1" bộ đếm được đặt giá trị là 55. Giá trị đầu ra Q4.0 =1.
- Bộ đếm sẽ thực hiên đếm lùi tại các sườn lên của tín hiệu tại chân CD khi tín hiệu I0.0 chuyển giá trị từ "0" lên"1".
- Giá trị của bộ đếm sẽ trở về 0 khi có tín hiệu tai sườn lên của chân R(I0.3). Bộ đếm sẽ chỉ đếm đến giá trị >= 0.
Ví dụ: Viết chương trình điều khiển để quản lý bãi đỗ xe ôtô tự động. Cảm biến S1để phát hiện xe vào, cảm biến S2 để phát hiện xe ra. Số xe trong Gara được lưu vào địa chỉ QW20.
Bộ thời gian (Timer)
Nguyên lý hoạt động của bộ Timer
Bộ thời gian Timer là bộ tạo thời gian trễ T mong muốn giữa tín hiệu logic đầu vào X(t) và đầu ra Y(t).
U(t)PVY(t)T - bitTimerCV
S7-300 có 5 kiểu thời gian Timer khác nhau. Tất cả 5 loại Timer này cùng bắt đầu tạo thời gian trễ tín hiệu kể từ thời điểm có sườn lên của tín hiệu kích đầu vào, tức là khi có tín hiệu đầu vào U(t) chuyển trạng thái từ logic "0" lên logic"1", được gọi là thời điểm Timer được kích.
Thời gian trễ T mong muốn được khai báo với Timer bằng giá trị 16 bits bao gồm hai thành phần:
- Độ phân giải với đơn vị là mS. Timer của S7 có 4 loại phân giải khác nhau là 10ms, 100ms, 1s và 10s.
- Một số nguyên BCD trong khoảng từ 0 đến 999 được gọi là PV (Preset Value - giá trị đặt trước).
Như vậy thời gian trễ T mong muốn sẽ được tính như sau:
T = Độ phân giải x PV.
Tùy theo ngôn ngữ lập trình mà có thể khai báo thời gian trễ theo hai cách sau:
- Cách 1: S5t#5s: Cách khai báo này dùng được cho các loại ngôn ngữ lập trình Step 7
- Cách 2: L W#16#1350, cách khai báo này chỉ dùng được cho ngôn ngữ STL
Để xác định được độ phân giải trong cách khai báo thứ nhất ta có thể tính như sau:
Áp dụng công thức tính: T = Độ phân giải x PV; trong đó PV là số nguyên lớn nhất có thể nằm trong khoảng 0-999. Như vậy, nếu khai báo s5t#5s thì có thể tính như sau: 5s=10mS x 500, vậy độ phân giải là 10mS. Với cách khai báo này ta không thể thay đổi được độ phân giải vì phần mềm Step7 tự gán cho nó độ phân giải.
Với cách khai báo thứ 2 ta co thể lựa chọn độ phân giải tùy ý. Ví d ụ muốn khai báo khoảng thời gian trể là 5s ta có thể khai báo như sau:
W#16#1050 hoặc W#16#2005. Trong đó, chữ số 1 hoặc 2 là độ phân giải được quy định theo bảng sau:
0 | 10 ms |
1 | 100 ms |
2 | 1 s |
3 | 10 s |
Còn ba chữ số đứng sau là giá trị đặt. Như vậy, trong ví dụ trên với cùng một giá trị thời gian trễ 5s ta có thể đặt được độ phân giải là 100ms hoặc 1s.
Ngay tại thời điểm kích Timer, giá trị PV được chuyển vào thanh ghi 16 bits của Timer T-Word ( gọi là thanh ghi CV- Curren value- giá trị tức thời). Timer sẽ ghi nhớ khoảng thời gian trôi qua kể từ khi kích bằng cách giảm dần một cách tương ứng nội dung thanh ghi CV. Nếu nội dung thanh ghi CV trở về bằng 0 thì Timer đã đạt được thời gian mong muốn T và điều này được báo ra ngoài bằng cách thay đổi trạng thái tín hiệu đầu ra Y(t). Việc thông báo ra ngoài bằng cách đổi trạng thái tín hiệu dầu ra Y(t) như thế nào còn phụ thuộc vào loại Timer được sử dụng.
Bên cạnh sườn lên của tín hiệu đầu vào U(t), Timer còn có thể kích bằng sườn lên của tín hiệu kích chủ động có tên là tín hiệu ENABLE nếu như tại thời điểm có sườn lên của tín hiệu ENABLE, tín hiệu đầu vào U(t) có gic là "1".
Từng loại Timer được đánh số từ 0 đến 255 (tuỳ thuộc vào từng loại CPU). Một Timer được đặt tên là Tx, trong đó x là số hiệu của Timer ( 0<=x<=255). Ký hiệu Tx cũng đồng thời là tín hiệu hình thức của thanh ghi CV (T-Word) và đầu ra T-bits của Timer đó. Tuy chúng có cùng địa chỉ hình thức, nhưng T-Word và T-bits vẫn được phân biệt với nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng toán hạng Tx. Khi dùng làm việc với từ Tx được hiểu là T-Word còn khi làm việc với điểm thi Tx được hiểu là T-bit.
Để xóa tức thời trạng thái của T-word và T-bit người ta sử dụng một tín hiệu reset Timer. Tại thời điểm sườn lên của tín hiệu này giá trị T-Word và T-bit đồng thời có giá trị bằng 0 tức là thanh ghi tức thời CV được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có trạng thái Logic là "0". Trong thời gian tín hiệu Reset có giá trị logic là "1" Timer sẽ không làm việc.
Khai báo sử dụng
Các tín hiệu điều khiển cho một bộ Timer phải được khai báo bao gồm các bước sau:
- Khai báo tín hiệu ENABLE nếu muốn sử dụng tín hiệu chủ động kích.
- Khai báo tín hiệu đầu vào U(t).
- Khai báo thời gian trễ mong muốn TV.
- Khai báo loại Timer được sử dụng (SP, SE, SD, SS, SF).
- Khai báo tín hiệu xoá Timer nếu muốn sử dụng chế độ Reset chủ động.
Trong các bước trên thì bước 1 và 5 có thể bỏ qua.
Dạng dữ liệu vào / ra của bộ Timer:
S: BOOL | BI: WORD |
TW: S5TIME | BCD: WORD |
R: BOOL | Q: BOOL |
1/ Bộ thời gian SP: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Tại thời điểm sườn lên của tín hiệu vào SET thời gian sẽ đựơc tính đồng thời giá trị Logic ở đầu ra là "1". Khi thời gian đặt kết thúc giá trị đầu ra cũng trở về 0.
Tín hiệu vào STín hiệu vào RThời gian đặtĐầu raĐầu ra đảo | |
Giản đồ thời gian bộ tạo trễ SP |
Khi có tín hiệu RESET (R) thời gian tính lập tức trở về 0 và tín hiệu đầu ra cũng giá trị là "0".
Ví dụ: Viết chương trình điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha đổi nối Y/∆, hoạt động theo nguyên tắc sau: Ấn nút Start khóa K1 có điện cấp điện cho hệ thống, đồng thời K2 cũng có điện để động cơ hoạt động chế đô Y, sau thời gian 5s khóa K3 có điện để động cơ hoạt động chê độ ∆. Ấn nút Stop hệ thống dừng
2/ Bộ thời gian SE: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Tại thời điểm sườn lên của tín hiệu vào SET cuối cùng bộ thời gian đựơc thiết lập và thời gian sẽ đựơc tính đồng thời giá trị Logic ở đầu ra là "1". Kết thúc thời gian đặt tín hiệu đầu ra sẽ trở về 0.
Khi có tín hiệu RESET (R) thời gian tính lập tức trở về 0 và tín hiệu đầu ra cũng giá trị là "0".
Tín hiệu vào STín hiệu vào RThời gian đặtĐầu raĐầu ra đảo | |
Giản đồ thời gian bộ tạo trễ SE |
Ví dụ: Viết chương trình điều khiển bóng đèn hoạt động như sau: ấn nút S đèn sáng sau thời gian 10s bóng đèn tự tắt.
3/ Bộ thời gian SD: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Tại thời điểm sườn lên của tín hiệu vào SET bộ thời gian đựơc thiết lập và thời gian sẽ đựơc tính. Kết thúc thời gian đặt tín hiệu đầu ra sẽ có giá trị là "1". Khi tín hiệu đầu vào kích S là "0" đầu ra cũng lập tức trở về "0" nghĩa là tín hiệu đầu ra sẽ không được duy trì khi tín hiệu kích có giá trị là "0".
Tín hiệu vào STín hiệu vào RThời gian đặtĐầu raĐầu ra đảo | |
Giản đồ thời gian bộ tạo trễ SD |
Khi có tín hiệu RESET (R) thời gian tính lập tức trở về "0" và tín hiệu đầu ra cũng giá trị là "0".
4/ Bộ thời gian SS: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Nguyên lý làm việc
Tại thời điểm sườn lên của tín hiệu vào SET bộ thời gian đựơc thiết lập và thời gian sẽ đựơc tính. Kết thúc thời gian đặt tín hiệu đầu ra sẽ có giá trị 1 giá trị này vẫn duy trì ngay cả khi tín hiệu đầu vào kích S có giá trị là 0. Khi có tín hiệu RESET (R) thời gian tính lập tức trở về 0 và tín hiệu đầu ra cũng giá trị là "0".
Ví dụ: Một bóng đèn D được bật theo yêu cầu sau: Ấn nút S1 sau 5s bóng đèn sáng, tắt đèn bằng nút ấn S2
Tín hiệu vào STín hiệu vào RThời gian đặtĐầu raĐầu ra đảo | |
Giản đồ thời gian bộ tạo trễ SS |
5/ Bộ thời gian SF: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Tại thời điểm sườn lên của tín hiệu vào SET bộ thời gian đựơc thiết lập. Tín hiệu đầu ra có giá trị là 1. Nhưng thời gian sẽ đựơc tính ở thời điểm sườn xuống cuối cùng của tín hiệu đầu vao SET(S). Kết thúc thời gian đặt tín hiệu đầu ra sẽ trở về 0.
Tín hiệu vào STín hiệu vào RThời gian đặtĐầu raĐầu ra đảo | |
Giản đồ thời gian bộ tạo trễ SF |
Khi có tín hiệu RESET (R) thời gian tính lập tức trở về 0 và tín hiệu đầu ra cũng giá trị là "0".
Ví dụ: Một động cơ được điều khiển hoạt động theo nguyên tắc sau: Bật công tắc S1 động cơ hoạt động, động cơ dừng lại sau 5s khi tắt công tắc S1 hoặc dừng lại ngay khi ấn nút S2
Các hàm so sánh
1/ Hàm so sánh số nguyên 16 bits: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Có các dạng so sánh hai số nguyên 16 bits như sau:
- Hàm so sánh bằng nhau giữa hai số nguyên 16 bits: ==
- Hàm so sánh khác nhau giữa hai số nguyên 16 bits: <>
- Hàm so sánh lớn hơn giữa hai số nguyên 16 bits: >
- Hàm so sánh nhỏ hơn giữa hai số nguyên 16 bits: <
- Hàm so sánh lớn hơn hoặc bằng nhau giữa hai số nguyên 16 bits: >=
- Hàm so sánh nhỏ hơn hoặc bằng nhau giữa hai số nguyên 16 bits: <=
Trong ví dụ trên đầu ra Q4.0 sẽ là "1" khi MW0 = MW2
2/ Hàm so sánh số nguyên 32 bits
FBD | LAD | STL |
Có các dạng so sánh hai số nguyên 32 bits như sau:
- Hàm so sánh bằng nhau giữa hai số nguyên 32 bits: ==
- Hàm so sánh khác nhau giữa hai số nguyên 32 bits: <>
- Hàm so sánh lớn hơn giữa hai số nguyên 32 bits: >
- Hàm so sánh nhỏ hơn giữa hai số nguyên 32 bits: <
- Hàm so sánh lớn hơn hoặc bằng nhau giữa hai số nguyên 32 bits: >=
- Hàm so sánh nhỏ hơn hoặc bằng nhau giữa hai số nguyên 32 bits: <=
3/ Hàm so sánh số thực 32 bits
FBD | LAD | STL |
Trong ví dụ trên đầu ra Q4.0 sẽ là "1" khi MD0 < MD4 .
Các dạng so sánh hai số thực 32 bits như sau :
- Hàm so sánh bằng nhau giữa hai số thực 32 bits: ==
- Hàm so sánh khác nhau giữa hai số thực 32 bits: <>
- Hàm so sánh lớn hơn giữa hai số thực 32 bits: >
- Hàm so sánh nhỏ hơn giữa hai số thực 32 bits: <
- Hàm so sánh lớn hơn hoặc bằng nhau giữa hai số thực 32 bits: >=
- Hàm so sánh nhỏ hơn hoặc bằng nhau giữa hai số thực 32bits: <=
Ví dụ: Một Gara ôtô tự động có khả năng chứa 100 xe. Lập trình cho bộ hiển thị sao cho nếu còn chỗ thì báo đèn xanh, hết chỗ báo đèn đỏ.
Các hàm toán học
Nhóm làm việc với số nguyên 16 bits.
a/ Cộng 2 số nguyên
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện cộng hai số nguyên 16 bits MW0 với MW2. Kết quả được cất vào MW10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: INT | |
IN2: INT | OUT: INT | ENO: BOOL |
Ví dụ: Chương trình tính tổng sản phẩm của hai băng tải vận chuyển hàng vào kho chứa, kết quả cất vào vùng nhớ MW4:
b/ Trừ 2 số nguyên
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: INT | |
IN2: INT | OUT: INT | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện trừ hai số nguyên 16 bits MW0 với MW2. Kết quả được cất vào MW10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
c/ Nhân 2 số nguyên
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: INT | |
IN2: INT | OUT: INT | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện nhân hai số nguyên 16 bits MW0 với MW2. Kết quả được cất vào MW10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
d/ Chia 2 số nguyên
FBD | LAD | STL |
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
Nhóm làm việc với số nguyên 32 bits
a/ Cộng 2 số nguyên
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: DINT | |
IN2: DINT | OUT: DINT | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện công hai số nguyên 32 bits MD0 với MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
b/ Trừ 2 số nguyên
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện trừ hai số nguyên 32 bits MD0 với MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: DINT | |
IN2: DINT | OUT: DINT | ENO: BOOL |
c/ Nhân 2 số nguyên
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: DINT | |
IN2: DINT | OUT: DINT | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện nhân hai số nguyên 32 bits MD0 với MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
d/ Chia 2 số nguyên
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: DINT | |
IN2: DINT | OUT: DINT | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện chia hai số nguyên 32 bits MD0 với MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
Nhóm làm việc với số thực
a/ Cộng 2 số thực
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện cộng hai số thực MD0 + MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: REAL | |
IN2: REAL | OUT: REAL | ENO: BOOL |
b/ Trừ 2 số thực
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện trừ hai số thực MD0 - MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: REAL | |
IN2: REAL | OUT: REAL | ENO: BOOL |
c/ Nhân 2 số thực
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: REAL | |
IN2: REAL | OUT: REAL | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện nhân hai số thực MD0 . MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
d/ Chia 2 số thực
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | IN1: REAL | |
IN2: REAL | OUT: REAL | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiện chia hai số thực MD0 : MD4. Kết quả được cất vào MD10.
Trong trường hợp tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
Một số hàm khác
1/ Hàm lấy giá trị tuyệt đối ABS
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | OUT: REAL | |
IN: REAL | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiên chức năng lấy giá trị tuyệt đối của MD8 rồi cất vào MD12
Khi tín hiệu vao I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
2/ Hàm SIN, COS, TAN, ASIN, ACOS, ATAN
FBD | LAD | STL |
Dữ liệu vào ra | ||
EN: BOOL | OUT: REAL | |
IN: REAL | ENO: BOOL |
Khi tín hiệu vào I0.0 = 1 đầu ra Q4.0 = 1 và hàm sẽ thực hiên chức năng tính SIN, COS, TAN, ASIN, ACOS, ATAN của MD0 rồi cất vào MD10.
Khi tín hiệu vào I0.0 = 0 đầu ra Q4.0 = 0 và hàm sẽ không thực hiện chức năng.
Hàm di chuyển dữ liệu
1/ Khối chuyển dữ liệu: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Khi có tín hệu kích I0.0 khối MOVE được thiết lập, tín hiệu đầu ra ENO là Q4.0 =1. Đồng thời số liệu ở đầu vào IN là MW0 được Copy sang đầu ra OUT là MW2.
Khi tín hiệu kích I0.0 = 0 tín hiệu đầu ra Q4.0 = 0.
Trong trường hợp muốn thay đổi số liệu trong bộ nhớ (tức là thay đổi giá trị trong MW2) ta có thể không cần sử dụng tín hiệu kích I0.0.
Ví dụ: Một bóng đèn được hoạt động theo nguyên tắc sau: Nếu ấn nút S1 đèn sáng 5s, nếu ấn nút S2 đèn sáng 10s, đèn tắt khi ấn nút S3
2/ Các bộ ghi dịch và quay số liệu trên thanh ghi
a. Dịch phải số nguyên 16 bits: Khai báo
Khi tín hiệu kích I0.0 = 1 Khối sẽ thực hiện chức năng dich chuyển sang phải số liệu trong thanh ghi. Đồng thời tín hiệu ra tại ENO là Q4.0 có giá trị là “1”.
Số liệu đưa vào tại IN là MW0
Số bit sẽ dich chuyển là MW2 ( tại chân N)
Kết quả sau khi dịch được cất vào MW4.
Trên sơ đồ cho ta thấy kết quả của bộ dịch phải 4 bit.
FBD | LAD | STL |
b. Dịch phải số nguyên 32 bits: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Số liệu đưa vào tại IN là MD0
Số bit sẽ dịch chuyển là MW2 (tại chân N). Kết quả sau khi dịch được cất vào MW4.
Trên sơ đồ cho ta thấy kết quả của bộ dịch phải 4 bit.
c. Dịch trái 16 bits: Khai báo
Nguyên lý hoạt động
Khi có tín hiệu kích I0.0 = 1 tín hiệu ra Q4.0 được thiết lập và có giá trị 1.
Dữ liệu ở đầu vào MW0 được dịch sang trái với số bit được đặt tại chân N (MW2). Kết quả sau khi dịch được ghi vào MW4.
FBD | LAD | STL |
Giản đồ thời gian bộ dịch trái 6 vị trí
Chú ý: Trong trường hợp cần dich trái một số 32 bits ta chỉ cần khai báo dữ liệu ở đầu vào IN dưới dạng MD ví dụ: MD0 và kết quả đầu ra cũng sẽ được lưu giữ ở MD Ví dụ: MD4
d. Quay trái số 32 bits: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Nguyên lý hoạt động
Khi có tín hiệu kích I0.0 = 1 tín hiệu ra Q4.0 được thiết lập và có giá trị 1.
Dữ liệu ở đầu vào MD0 được quay sang trái với số bit được đặt tại chân N (MW4) Kết quả sau khi dịch được ghi vào MD10.
e. Quay phải số 32 bits: Khai báo
FBD | LAD | STL |
- Khi có tín hiệu kích I0.0 = 1 tín hiệu ra Q4.0 được thiết lập và có giá trị 1.
- Dữ liệu ở đầu vào MD0 được quay phải với số bit được đặt tại chân N (MW4)
- Kết quả sau khi dịch được ghi vào MD10.
Giản đồ thời gian bộ dich phải 3 vị trí số 32 bits
Hàm logic thực hiện trên thanh ghi
1/ Hàm AND 2 số 16 bits: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Hàm sẽ thực hiện chức năng nhân hai số nhị phân tai đầu vào IN1 và đầu vào IN2 kết quả được cất ở OUT ( MW2) khi có tín hiệu kích tại chân EN (I0.0 =1).
Tín hiệu ở đầu ra ENO (Q4.0 = 1) khi hàm thực hiện chức năng.
-Ví dụ:
IN1 = | 0101010101010101 | Số thứ nhất |
IN2 = | 0100000000001111 | Số thứ 2 |
OUT = | 0100000000000101 | Kết quả |
2/ Hàm OR 2 số 16 bits: Khai báo
FBD | LAD | STL |
Hàm sẽ thực hiện chức năng OR hai số nhị phân tai đầu vào IN1 và đầu vào IN2 kết quả được cất ở OUT ( MW2) khi có tín hiệu kích tại chân EN (I0.0= 1).
Tín hiệu ở đầu ra ENO (Q4.0 = 1) khi hàm thực hiện chức năng.
-Ví dụ: