Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất
Bài viết giới thiệu về các đặc điểm phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Sự phát sinh sự sống trên trái đất ...
Bài viết giới thiệu về các đặc điểm phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
- Sự phát sinh sự sống trên trái đất
Xem thêm: Chuyên đề 5 : Tiến hóa
1. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất
Đại |
Kỉ |
Tuổi (triệu năm cách nay) |
Đặc điểm địa chất, khí hậu |
Sinh vật điển hình |
Tân sinh |
Đệ tứ (thứ tư) |
1,8 |
Băng hà, khí hậu lạnh |
Xuất hiện loài người |
Đệ tam (thứ ba) |
65 |
Các đại lục gần giống hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. |
Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng. |
|
Trung sinh |
Krêta (Phấn trắng) |
145 |
Các đại lục Bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp, khí hậu khô. |
Xuất hiện thực vật có hoa.Tiến hóa động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt duyệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. |
Jura |
200 |
Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp. |
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim. |
|
Triat (Tam điệp) |
250 |
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô. |
Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. |
|
Cổ sinh |
Pecmi |
300 |
Các lục địa liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô. |
Phân hóa bò sát, côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. |
Cacbon (than đá) |
360 |
Đầu kỉ nóng, về sau trở nên lạnh khô. |
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. |
|
Đêvôn |
416 |
Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. |
Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. |
|
Silua |
444 |
Hình thành đại lục. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. |
Cây có mạch và động vật lên cạn. |
|
Ocđôvic |
488 |
Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô. |
Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị.Tuyệt diệt nhiều sinh vật. |
|
Cambri |
542 |
Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2. |
Phát sinh các ngành động vật. Phân hóa tảo. |
|
Nguyên sinh |
|
2500 |
|
Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo. Hóa thạch động vật cổ nhất. Hóa thạch sinh vật nhân thật cổ nhất. Tích lũy oxi trong khí quyển. |
Thái cổ |
|
3500 |
|
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất. |
|
|
4600 |
|
Trái Đất hình thành. |
2. Nhận xét về sự phát triển của sinh giới
- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới.
- Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật và có tính dây chuyền trong quần xã. Sự tác động giữa các sinh vật với nhau lại gây ra những biến đổi tiếp theo. Vì vậy, sự phát triển của sinh giới đã diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện địa chất, khí hậu.
- Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thiện. Càng về sau nhịp độ tiến hóa diễn ra với tốc độ càng nhanh do sinh vật đã đạt được những trình độ thích nghi hoàn thiện hơn, bớt lệ thuộc vào môi trường. Đặc biệt sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa.
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay