06/06/2017, 20:12

Giải bài tập nguyên tố hóa học

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Giải bài tập 1 trang 20. Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp. a) Đáng lẽ nói những................. loại này, những.................. loại kia, thì trong hoá học nói............... hoá học này,................ hoá học kia. b) Những nguyên ...

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Giải bài tập 1 trang 20. Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp. a) Đáng lẽ nói những................. loại này, những.................. loại kia, thì trong hoá học nói............... hoá học này,................ hoá học kia. b) Những nguyên tử có cùng số.... trong hạt nhân đều là . . .. . . . cùng loại; thuộc cùng một.... hoá học. HƯỚNG DẪN GIẢI a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại ...

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 

Giải bài tập 1 trang 20. Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những................. loại này, những.................. loại kia, thì trong hoá học nói............... hoá học này,................ hoá học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số.... trong hạt nhân đều là . . .. . . . cùng loại; thuộc cùng một.... hoá học.

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong hoá học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại; thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

Giải bài tập 2 trang 20.

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Cách biểu diễn nguyên tố? Cho thí dụ.

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tô" đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hoá học.

Thí dụ: H, Ca, Al.

Giải bài tập 3 trang 20. a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi, ba nguyên tử canxi.

b) 3N, 7Ca, 4Na.

Giải bài tập 4 trang 20. Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm dơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Lấy 1/2 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Giải bài tập 5 trang 20. Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

a) nguyên tử cacbon,  

b) nguyên tử lưu huỳnh,

c) nguyên tử nhôm.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Nguyên tử magie:

- Nặng hơn, bằng (24/12) = 2 lần nguyên tử cacbon.

- Nhẹ hơn, bằng (24/32) = (3/4) lần nguyên tử lưu huỳnh.

- Nhẹ hơn, bằng (24/27) = (8/9) lần nguyên tử nhôm.

Giải bài tập 6 trang 20. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI

X = 2 x 14đvC = 28đvC

X thuộc nguyên tố silic: Si.

Giải bài tập 7 trang 20.

a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

 

(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập)

HƯỚNG DẪN GIẢI

a)

 

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm:

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon

Đáp án: C.

Giải bài tập 8 trang 20: Nhận xét sau đây gồm hai ý "Nguyên tử đơteri thuộc cùng nguyên tố hoá học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân". Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai;                    B. Ý (1) sai, ý (2) đúng;

C. Cả hai ý đều sai;                           D. cả hai ý đều đúng.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Phương án D.

0