25/05/2018, 00:12

So và such

- I didn’t enjoy the book. The story was so stupid. (Tôi không thích quyển sách đó. Câu chuyện quá nhảm nhí) - I didn’t enjoy the book. It was such a stupid story. (Tôi không thích quyển sách đó. Đó là một câu chuyện quá nhảm ...

- I didn’t enjoy the book. The story was so stupid.

 (Tôi không thích quyển sách đó. Câu chuyện quá nhảm nhí)

- I didn’t enjoy the book. It was such a stupid story.

(Tôi không thích quyển sách đó. Đó là một câu chuyện quá nhảm nhí)

Chúng ta dùng so với một tính từ không kèm theo danh từ: so stupid

Chúng ta dùng such với một tính từ có kèm theo danh từ: such a stupid story.                                                     

Bạn cũng có thể dùng so với một trạng từ:

-  He’s difficult to understand because he speaks so quickly.

(Khó mà hiểu được anh ta bởi vì anh ta nói quá nhanh)

- It’s a lovely day, isn’t it? It’s so warm.

(Thật là một ngày đẹp trời, phải không? Trời ấm thật)

- We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time)

(Chúng tôi rất thích kỳ nghỉ vừa qua. Chúng tôi đã hưởng được những giờ phút thật thú vị)

Hãy so sánh so và such trong hai câu sau đây:

-  I like Tom and Ann. They are so nice.

(Tôi thích Tom và Ann. Họ thật tử tế)

-  I like Tom and Ann. They are such nice people. (Không nói “so nice people”)

 (Tôi thích Tom và Ann. Họ là những người thật tử tế)

Chúng ta thường nói so….that….và such……that….(quá….đến nỗi)

-  I was so tired that I went to bed at seven o’clock.

 (Tôi mệt đến nỗi tôi đã phải đi ngủ vào lúc bảy giờ)

-  She worked so hard that she made herself ill.

 (Cô ấy làm việc cực nhọc đến nỗi ngả bệnh)

- It was such lovely weather that we spent the whole day in the garden.

(Thời tiết hôm đó dễ chịu đến độ chúng tôi đã ở cả ngày ngoài vườn).

- The book was so good that I couldn’t put it down.

(Quyển sách hay đến nỗi tôi không thể nào bỏ nó xuống được)

- It was such a good book that I couldn’t put it down.

 (Đó là một quyển sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ nó xuống được)

Bạn có thể lược bỏ that trong những câu trên:

-  I was so tired (that) I went to bed at 7 o’clock.

(Tôi mệt mỏi đến nỗi tôi đã phải đi ngủ vào lúc 7 giờ)

- I expected the weather to be much cooler. I didn’t expect it to be so warm. (= as warm as it is)

 (Tôi nghĩ thời tiết sẽ mát hơn nhiều. Tôi không ngờ nó lại ấm như thế).

-  I’m tired because I got up at 6 o’clock. I don’t usually get up usually get up so early. (= as early as 6 o’clock)

 (Tôi thấy mệt vì đã thức dậy lúc sáu giờ. Tôi không thường dậy sớm như thế)

- Hurry up! Don’t walk so slowly. (= as slowly as you are walking)

(Nhanh lên! Đừng đi chậm như thế)

- I was surprised when Jack told me the house was built 100 years ago.

 (Tôi đã ngạc nhiên khi Jack cho tôi biết căn nhà được xây cách đay 100 năm).

- I didn’t realize it was so old.

 (Tôi không nhận ra là nó lâu đời đến thế)

- I didn’t realize it was such an old house.

(Tôi không nhận ra căn nhà đó lại lâu đời đến thế)

-  I haven’t seen him for so long that I‘ve for gotten what he looks like.

  (Tôi không gặp anh ta lâu đến nỗi tôi đã quên anh ta hình dáng thế nào)

- I didn’t know you lived so far from the city centre. (Or …. Such a long way from….)

 (Tôi không biết là bạn sống xa trung tâm thành phố đến như vậy)

- Why did you buy so much food? (Or …. Such a lot of food?)

(Sao bạn mua nhiều thức ăn quá vậy?)

0