10/05/2018, 22:46
So sánh hơn nhất (The superlative)
Cách dùng thông dụng: -... the adj -est + in/ of .....( dối với adj ngắn 1 âm tiết) Ví dụ : tall - the tallest hot - hottest - ... the most adj + in/ of...(dùng với adj dài 2 âm tiết trở lên ) ví dụ: intelligent - the most intelligent 1/ Note 1 - adj có tận cùng là /-e/ ...
Cách dùng thông dụng:
-... the adj -est + in/ of .....( dối với adj ngắn 1 âm tiết)
Ví dụ : tall - the tallest
hot - hottest
- ... the most adj + in/ of...(dùng với adj dài 2 âm tiết trở lên )
ví dụ: intelligent - the most intelligent
1/ Note 1
- adj có tận cùng là /-e/ thêm st
Ví dụ: last -the lastest
- adj ngắn kết thúc là 1 ng/âm trước là 1 p/âm gấp đôi ng/âm + est
Ví dụ: hot - the hotest
mad - the maddest
-3 adj dặc biệt long, strong, young không được sử dụng ss hơn nhất với adj dài mà chỉ việc thêm đuôi "est"
- với những từ real, right, wrong, like, ss như adj dài
2/ Note 2
với tính từ như good, bad, ill, far, old, little, much , many, ss theo quy tắc đặc biệt
3/ Note 3
những adj có 2 âm tiết kết thúc /-y/ hoặc 2 âm tiết kt là ng/âm không trọng âm hoặc 2 âm tiết kết thúc là /
tidy - the tidiest
4/ Note 4
những adj mang tính chất tuyệt dối thì không có ss nhất: extreme, absolute, perfect, ....
5/ Note 5
- Có thể dùng : much, by far, quite, almost, nearly, easily, practically trong ss hơn nhất
Ví dụ :
He is much the most imaginative of them all.
She is by far th oldest.
He is quite the most stupid man I've ever.
- ngoài ra ta có thể dùng very để nhấn mạnh cho ss hơn nhất
Ví dụ: Bring out your very best idea.
- Tương tự very cũng có thể nhấn mạnh cho : first, make ,next, last
Ví dụ: You are the very fisrt person, I've talked in the morning.
6/ Note 6
Sau ss hơn nhất
- dùng "in" trước 1 danh từ số ít để nói về nơi chốn nhóm nào đó
Ví dụ: She 's the happiest woman in the world.
He's the best player in the team.
- dùng" of" + trước N hoạc đại từ số nhiều
+ trước the lot / the bunch / all mang nghĩa là tất cả, nhiều
Ví dụ : She is the luckiest girl ò the lot/ bunch.
- có thể dùng sở hữu cách trước ss hơn nhất
Ví dụ: He assumes that he is the world's cleverst man.
7/ Note 7
- Chúng ta sử dụng " to_ V" sau so sánh hơn nhất mang nghĩa tương tự như mệnh đề quan hệ
Khi N ss hơn nhất bổ nghĩa đỗng thời cũng là đối tượng thực hiện hành động thể hiện bằng " to _v"
Ví dụ: Linda is the youngest girl to swim across the Red river.
- nhưng
This is the best mark that I've got.
8/ Note 8
Bỏ mạo từ "the" trước adj so sánh hơn nhất ở vị trí vị ngữ khi ta so sánh cùng người , vật trong tình huống khác nhau
Ví dụ: My farther is nicest when he 's had few drinks.
I have a lot of friends, but Mary 's closest.
-... the adj -est + in/ of .....( dối với adj ngắn 1 âm tiết)
Ví dụ : tall - the tallest
hot - hottest
- ... the most adj + in/ of...(dùng với adj dài 2 âm tiết trở lên )
ví dụ: intelligent - the most intelligent
1/ Note 1
- adj có tận cùng là /-e/ thêm st
Ví dụ: last -the lastest
- adj ngắn kết thúc là 1 ng/âm trước là 1 p/âm gấp đôi ng/âm + est
Ví dụ: hot - the hotest
mad - the maddest
-3 adj dặc biệt long, strong, young không được sử dụng ss hơn nhất với adj dài mà chỉ việc thêm đuôi "est"
- với những từ real, right, wrong, like, ss như adj dài
2/ Note 2
với tính từ như good, bad, ill, far, old, little, much , many, ss theo quy tắc đặc biệt
3/ Note 3
những adj có 2 âm tiết kết thúc /-y/ hoặc 2 âm tiết kt là ng/âm không trọng âm hoặc 2 âm tiết kết thúc là /
ə/ /l/ so sánh như 1 âm tiết
Ví dụ: clever - the clevesttidy - the tidiest
4/ Note 4
những adj mang tính chất tuyệt dối thì không có ss nhất: extreme, absolute, perfect, ....
5/ Note 5
- Có thể dùng : much, by far, quite, almost, nearly, easily, practically trong ss hơn nhất
Ví dụ :
He is much the most imaginative of them all.
She is by far th oldest.
He is quite the most stupid man I've ever.
- ngoài ra ta có thể dùng very để nhấn mạnh cho ss hơn nhất
Ví dụ: Bring out your very best idea.
- Tương tự very cũng có thể nhấn mạnh cho : first, make ,next, last
Ví dụ: You are the very fisrt person, I've talked in the morning.
6/ Note 6
Sau ss hơn nhất
- dùng "in" trước 1 danh từ số ít để nói về nơi chốn nhóm nào đó
Ví dụ: She 's the happiest woman in the world.
He's the best player in the team.
- dùng" of" + trước N hoạc đại từ số nhiều
+ trước the lot / the bunch / all mang nghĩa là tất cả, nhiều
Ví dụ : She is the luckiest girl ò the lot/ bunch.
- có thể dùng sở hữu cách trước ss hơn nhất
Ví dụ: He assumes that he is the world's cleverst man.
7/ Note 7
- Chúng ta sử dụng " to_ V" sau so sánh hơn nhất mang nghĩa tương tự như mệnh đề quan hệ
Khi N ss hơn nhất bổ nghĩa đỗng thời cũng là đối tượng thực hiện hành động thể hiện bằng " to _v"
Ví dụ: Linda is the youngest girl to swim across the Red river.
- nhưng
This is the best mark that I've got.
8/ Note 8
Bỏ mạo từ "the" trước adj so sánh hơn nhất ở vị trí vị ngữ khi ta so sánh cùng người , vật trong tình huống khác nhau
Ví dụ: My farther is nicest when he 's had few drinks.
I have a lot of friends, but Mary 's closest.