10/05/2018, 22:46
Dùng MUST và HAVE TO như thế nào cho phù hợp?
Chúng ta thường dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết vì phải làm một một công việc gì đó. Xét về ý nghĩa, chúng có thể giống nhau.Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa MUST và HAVE TO cần được sử dụng trong từng ngữ cảnh phù hợp để việc giao tiếp bằng tiếng Anh được hiệu quả hơn... ...
Chúng ta thường dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết vì phải làm một một công việc gì đó. Xét về ý nghĩa, chúng có thể giống nhau.Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa MUST và HAVE TO cần được sử dụng trong từng ngữ cảnh phù hợp để việc giao tiếp bằng tiếng Anh được hiệu quả hơn...
A/ MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau
Ví dụ:
- Oh, it’s later than I thought. I MUST/HAVE TO go hay I HAVE TO go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
- You MUST/HAVE TO have a passport to visit most foreign countries.
Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài
B. MUST và HAVE TO cần được sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh khác nhau
1. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng HAVE TO diễn tả hiện thực
- “You MUST do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
Ví dụ:
a. She’s a really nice person. You MUST meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
b. I haven’t phoned Ann for ages. I MUST phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- “You HAVE TO do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
Ví dụ:
1. You can’t turn right here. You HAVE TO turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
2. My eye sight isn’t very good. I HAVE TO wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
Note: Trong một vài trường hợp, nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.
Ví dụ:
I MUST get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
2. HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai
Ví dụ:
a. MUST
- We MUST go now. (thì hiện tại tiếp diễn)
Chúng ta phải đi ngay bây giờ.
- We MUST go tomorrow. (không dùng “We MUST go yesterday”)
Chúng ta phải đi vào ngày mai.
b. HAVE TO
- I had to go to the hospital (Thì quá khứ)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
- Have you ever had to go to hospital? (thì hiện tại hoàn thành)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
3. Trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không
Ví dụ:
- What do I HAVE TO do to get a driving license?
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
- Karen doesn’t HAVE TO work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy
4. HAVE TO - việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài, MUST - việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
Ví dụ:
a. MUST
- I feel tired, so I MUST go to bed early
Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.
- You MUST keep it a secret. You MUSTN’T tell anyone. (=don’t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
b. HAVE TO
- I HAVE TO arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict.
Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.
(do có tác động bên ngoài là "My boss is very strict" , nên "I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.")
- We HAVE TO give him our answer today or lose out on the contract.
Chúng ta phải trả lời ông ấy trong ngày hôm nay, nếu không sẽ mất hợp đồng này.
(do có tác động bên ngoài là "or lose out on the contract", nên "We HAVE TO give him our answer today")
A/ MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau
Ví dụ:
- Oh, it’s later than I thought. I MUST/HAVE TO go hay I HAVE TO go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
- You MUST/HAVE TO have a passport to visit most foreign countries.
Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài
B. MUST và HAVE TO cần được sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh khác nhau
1. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng HAVE TO diễn tả hiện thực
- “You MUST do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
Ví dụ:
a. She’s a really nice person. You MUST meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
b. I haven’t phoned Ann for ages. I MUST phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- “You HAVE TO do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
Ví dụ:
1. You can’t turn right here. You HAVE TO turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
2. My eye sight isn’t very good. I HAVE TO wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
Note: Trong một vài trường hợp, nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.
Ví dụ:
I MUST get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
2. HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai
Ví dụ:
a. MUST
- We MUST go now. (thì hiện tại tiếp diễn)
Chúng ta phải đi ngay bây giờ.
- We MUST go tomorrow. (không dùng “We MUST go yesterday”)
Chúng ta phải đi vào ngày mai.
b. HAVE TO
- I had to go to the hospital (Thì quá khứ)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
- Have you ever had to go to hospital? (thì hiện tại hoàn thành)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
3. Trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không
Ví dụ:
- What do I HAVE TO do to get a driving license?
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
- Karen doesn’t HAVE TO work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy
4. HAVE TO - việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài, MUST - việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
Ví dụ:
a. MUST
- I feel tired, so I MUST go to bed early
Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.
- You MUST keep it a secret. You MUSTN’T tell anyone. (=don’t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
b. HAVE TO
- I HAVE TO arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict.
Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.
(do có tác động bên ngoài là "My boss is very strict" , nên "I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.")
- We HAVE TO give him our answer today or lose out on the contract.
Chúng ta phải trả lời ông ấy trong ngày hôm nay, nếu không sẽ mất hợp đồng này.
(do có tác động bên ngoài là "or lose out on the contract", nên "We HAVE TO give him our answer today")