Phương pháp kế toán chi phí phải trả theo Thông tư 133 – TK 335
Thông tư 133/2016/TT- BTC Kế toán thuế Centax Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp ...
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:
Phương pháp kế toán chi phí phải trả theo Thông tư 133 – TK 335.
1. Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (DN hạch toán HTK theo phương pháp KKĐK )
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
2. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 (631) (Nếu số phải trả lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (Số đã trích trước)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (Tổng số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả)
Có TK 154 (631) (Nếu số phải trả nhỏ hơn số trích trước).
3. Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số tiền chi sửa chữa TSCĐ phát sinh trong kỳ mà nhà thầu đã thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, chưa xuất hóa đơn, ghi:
Nợ các TK 241, 154 (631), 642
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
4. Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, nếu số trích trước cao hơn chi phí thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh)
Có các TK 241, 154 (631), 642.
5. Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 154 (631)
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
6. Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi:
Nợ TK 154 (631) (nếu số thực tế phát sinh lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153,331,334
Có TK 154 (631) (nếu số thực tế phát sinh nhỏ hơn số trích trước),
7. Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay tính vào chi phí tài chính)
Nợ TK 154 (631 ) (lãi vay tính vào chi phí SXKD dở dang)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (lãi tiền vay được vốn hóa)
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
Trên đây là bài viết: Phương pháp kế toán chi phí phải trả theo Thông tư 133 – TK 335.
Để hiểu thêm về Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn xem thêm những bài viết:
Phương pháp kế toán phải trả cho người bán theo Thông tư 133 – TK 331.
Phương pháp kế toán phải trả người lao động theo Thông tư 133 – TK 334
Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241