Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp cho người mất căn bản

Các bạn thân mến, có phải các bạn rất muốn giao tiếp bằng tiếng Anh nhưng lại cảm thấy mất tự tin, bối rối, phải dành nhiều thời gian suy nghĩ, tìm cách dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, hoặc là sợ phát âm sai và mắc lỗi ngữ pháp…Bạn rất thích nghe người bản ngữ nói ...

Các bạn thân mến, có phải các bạn rất muốn giao tiếp bằng tiếng Anh nhưng lại cảm thấy mất tự tin, bối rối, phải dành nhiều thời gian suy nghĩ, tìm cách dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, hoặc là sợ phát âm sai và mắc lỗi ngữ pháp…Bạn rất thích nghe người bản ngữ nói chuyện nhưng lại chẳng hiểu gì vì họ nói quá nhanh. Nguyên do không phải không ai biết, đó có thể là vì khi ở trường cấp 3 các bạn chỉ học ngữ pháp trong thời gian dài, hoặc chỉ áp dụng các phương pháp hoc chàm chán, thì kết quả sẽ không có nhiều sự thay đổi.
 
Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về về phương pháp học tiếng Anh giao tiếp giúp bạn có thể giao tiếp một cách cơ bản, tự tin hơn.

 

Nếu chỉ áp dụng các phương pháp hoc chàm chán, thì kết quả sẽ không có nhiều sự thay đổi
Nếu chỉ áp dụng các phương pháp hoc chàm chán, thì kết quả sẽ không có nhiều sự thay đổi.

1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

  • Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:

  • Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người ta rồi thì hãy tạo sự thú vị cho buổi trò chuyện bằng cách thêm một số câu nói đơn giản nhưng cực kỳ thú vịThat’s an interesting name. is it French/Spanish/Indian, ect? (Đó là một cái tên rất thú vị. có phải tên của bạn theo tiếng Pháp/Tây Ban Nha/Ấn Độ phải không?)

  • Hoặc bạn có thể hỏi “Does this name have any special meaning?” (Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)

  • “Nice to meet you/It’s a pleasure to meet you. Where are you from? (Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)

2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)

  • Where is ABC/that place? (ABC/nơi đó là ở đâu vậy?)

  • What is ABC/that place like? (ABC/nơi đó trông như thế nào?)

  • How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)

  • Do you like this place? (Bạn có thích sống ở đó không?)

3. “Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)

  • Do you live in house or an apartment? (Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?)

  • Do you like that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)

  • Do you live with your family or alone? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)

  • How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)
     

    bạn có thể tìm thêm những câu nói tiếng Anh để bắt đầu và tiếp tục kéo dài cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh giúp bạn tiến bộ rõ rệt  tư tin, phát âm tốt hơn
    Bạn có thể tìm thêm những câu nói tiếng Anh để bắt đầu và tiếp tục kéo dài cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh
    giúp bạn tiến bộ rõ rệt, tự tin, phát âm tốt hơn.

     

4. “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)

Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)
Nếu câu trả lời là Yes thì bạn sẽ tiếp tục cuộc trò chuyện với những câu như:

  • Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)

  • How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)

  • Do you like your job? (Bạn có thích công việc đó không?)

  • What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công việc đó là gì?)

  • What do you like best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích nhất trong công việc của bạn?)

Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp:

  • What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)

  • What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)

5. Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi)

Thông thường khi muốn hỏi về sở thích chúng ta thường sử dụng những câu hỏi như: volleyball

  • What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

Can you play foolball/ volleyball/golf/tennis/ etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…không?)

  • How long have you played foolball/ volleyball/golf/tennis/ etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá được bao lâu rồi?)

  • Who do you play foolball/ volleyball/golf/tennis/ etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai vậy?)

  • What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)

  • Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)

  • How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn ngoài không?)

  • Who do you often go with? (Bạn thường đi với ai?)

Ngoài ra, bạn có thể tìm thêm những câu nói tiếng Anh để bắt đầu và tiếp tục kéo dài cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh, việc này không chỉ giúp bạn tiến bộ rõ rệt trong việc giao tiếp bằng tiếng Anh mà còn giúp bạn tư tin, phát ân tốt hơn rất nhiều.

>> 

>>

 Thúy Dung

0