23/06/2018, 23:35

Phương pháp giải các bài toán đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Hướng giải giải các bài toán có liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân và trong giảm phân ...

Hướng giải giải các bài toán có liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

  • Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân và trong giảm phân
  • Xác định số kiểu giao tử khi giảm phân xuất hiện trao đổi chéo
  • Phương pháp giải các bài tập liên quan đến giảm phân

Xem thêm: Phương pháp giải các bài tập cơ chế di truyền biến dị cấp độ tế bào

 I.     Cho biết cấu trúc của nhiễm sắc thể trước và sau đột biến xác định lại dạng đột biến .

Cách giải :

-       Xác định cấu trúc NST trước khi xảy ra đột biến và sau đột biến

-       Nắm vững đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc để xác định dạng đột biến

Chú ý : Đặc điểm của các dạng đôt biến :

Mất đoạn làm giảm kích thức và số lượng gen trên NST

Lặp đoạn làm tăng kích thước và số lượng gen trên NST làm cho các gen  trên NST xa nhau hơn nhưng không làm thay đổi nhóm liên kết

Đảo đoạn làm kích thước nhiễm sắc thể không đổi , nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay đổi trật tự các gen trong nhiễm sắc thể

Chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể làm kích thước nhiễm sắc thể không đối , nhóm liên kết gen không đổi nhưng vị trí các gen thay đổi

Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ làm thay đổi tất cả gồm: vị trí gen , kích thước , nhóm liên kết gen .

Bài tập minh họa :

Bài 1 : Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM . Dạng đột biến này:

A.thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể      

B.thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến

C.thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài       

D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng

Bài 2 : Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH                                 

(2) : ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

A.(1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

B.(1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động   

C.(1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST

D. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Bài 3 : Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:

1. ABCDEFGHI           2. HEFBAGCDI           3. ABFEDCGHI           4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

A. 1 → 3 → 2 → 4    

B.  1 → 3 → 4 → 2

C. 1 → 4 → 2 → 3  

D. 1 → 2 → 4 → 3

Bài 4 : Ở 4 dòng ruồi giấm có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 2 là:

Dòng 1: A B F . E H G I D C K.  

Dòng 2: A B F . E D C G HI K. 

Dòng 3: A B C D E . F G H I K.   

Dòng 4: A B F . E H G C D I K.

Giả thiết dòng 1 là dòng gốc và mỗi lần đột biến xảy ra chỉ có một dạng, ở một vị trí thì các dòng mới đã tạo được ra theo trình tự nào sau đây là đúng?

 A. Dòng 1  → Dòng 3  → Dòng 4  → Dòng 2.

 B. Dòng 1   → Dòng 2  →  Dòng 4   →Dòng 3.

C. Dòng 1 →  Dòng 4 →  Dòng 3 →  Dòng 2.

D. Dòng 1  → Dòng 4  → Dòng 2  → Dòng 3.

II.      Dạng xác định tỉ lệ giao tử đột biến cấu trúc .

Chú ý :

  • Khi NST chưa nhân đôi  nếu  cặp NST tương đồng nếu có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc thì 

-          Tỉ lệ sinh giao tử đột biến ở cặp NST này là ½

-          Tỉ lệ sinh giao tử không đột biến ở cặp NST này là 1/2

Ví dụ : A là NST không bị đột biến , a là NST bị đột biến

Ta có A a                      A-A ; a-a                   A; A ; a; a

Sau khi NST đã nhân đôi nếu  1 cromatit trong cặp tương đồng bị đột biến cấu trúc thì 

-  Tỉ lệ  sinh ra  giao tử đột biến ở cặp NST này là 1/4

-  Tỉ lệ sinh ra giao tử không đột biến là 3/4

 Ví dụ A là NST không bị đột biến,  a là NST bị đột biến ta có

Cách giải: 

  • Xác định số cặp  nhiễm sắc thể bị đột biến trong tế bào 
  • Xác định giai đoạn đột biến nhiễm sắc thể 
  • Xác định yêu cầu của đề bài 

Bài tập minh họa :

Bài 1 : Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn , một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được  tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ? 

Hướng dẫn giải :

Cặp thứ nhất có chiếc bình thường là A, chiếc bị đảo đoạn là a

 Cặp NST số 3 có chiếc bình thường là B, chiếc bị đảo đoạn là b

Vậy thể đột biến có dạng AaBb

AB là giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ là : (frac{1}{2} imes frac{1}{2})    = (frac{1}{4})

Bài 2 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 1 , đảo đoạn ở NST số 2 . Nếu giảm phân bình thường thì sẽ có bao nhiêu giao tử  mang đột biến ? 

Hướng dẫn giải : 

Mỗi cặp NST tương đồng gồm 1 chiếc bình thường và 1 chiếc bị đột biến, giảm phân tạo giao tử mang NST bình thường chiếm tỉ lệ .

Có 2 cặp như vậy nên giao tử mang tất cả các NST bình thường là (frac{1}{2} imes frac{1}{2})    = (frac{1}{4})

=> Tỷ lệ giao tử mang gen đột biến sẽ là  1 -  (frac{1}{4}) =  (frac{3}{4}) = 75%

Bài tập 3:  Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn , một chiếc của NSt số 3 bị đảo 1 đoạn , ở NST số 4 bị lặp đoạn . Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì  trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ ?

Hướng dẫn giải : 

Cặp NST số 1, gọi chiếc bình thường là A, chiếc bị mất đoạn là a

Cặp NST số 3, goị chiếc bình thường là B, chiếc bị đảo đoạn là b

Cặp NST số 4, gọi chiếc bình thường là D, chiếc bị lặp đoạn là d

Kiểu gen có dạng AaBbDd, mỗi cặp NST bình thường-đột biến sẽ cho  số giao tử mang chiếc NST bình thường và  số giao tử mang chiếc NST bị đột biến giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ

 (frac{1}{2} imes frac{1}{2} imes frac{1}{2} imes C_{3}^{2}) = (frac{3}{8})

Bài 4 : Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3 , cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến là

Hướng dẫn giải : 

Số giao tử mang bộ NST bình thường chiếm tỉ lệ :(frac{1}{2} imes frac{1}{2} imes frac{1}{2}= frac{1}{8})

Số giao tử mang bộ NST bị đột biến là 1 - (frac{1}{8}) = (frac{7}{8})

 1200 tế bào bước vào vùng chin thực hiện giảm phân tạo 4800 tinh trùng

Vậy số giao tử mang bộ NST đột biến là 4800 x(frac{7}{8})  = 4200

0