Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 2017

1. Đối tượng tuyển sinh: - Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Những người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy ...

1. Đối tượng tuyển sinh: 
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Những người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh tuyển sinh theo hai phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
1 Trình độ đại học 52140214 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
Đại học sư phạm chính quy
30 0 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
2 Trình độ đại học 52340101 Quản trị kinh doanh
Đại học chính quy
50 25 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
3 Trình độ đại học 52340301 Kế toán
Đại học chính quy
50 25 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 Trình độ đại học 52480201 Công nghệ thông tin
Đại học chính quy
100 50 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5 Trình độ đại học 52510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Đại học chính quy
120 60 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6 Trình độ đại học 52510202 Công nghệ chế tạo máy
Đại học chính quy
120 60 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7 Trình độ đại học 52510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
Đại học chính quy
150 75 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
8 Trình độ đại học 52510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Đại học chính quy
150 75 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
9 Trình độ đại học 52510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
Đại học chính quy
100 50 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
10 Trình độ đại học 52510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Đại học chính quy
110 50 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Nhà trường xét tuyển theo 4 tổ hợp môn, cho tất cả các ngành:

  • Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
  • hoặc  Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
  • hoặc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01);
  • hoặc Toán, Hoá học, Sinh học (B00).
    1. Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia:

Tất cả các thí sinh đạt kết quả tại kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 cao hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các tổ hợp các môn xét tuyển đủ điều kiện nộp hồ sơ vào Nhà trường.
Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.

  1. Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.

- Cách tính điểm học tập:
+ Cách 1: Điểm học tập là điểm trung bình 5 học kỳ (Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển.
+ Cách 2. Điểm học tập là điểm trung bình chung năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm học tập làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập*3 + Điểm ưu tiên
(Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh ĐH,CĐSP hệ chính quy hiện hành).
- Thí sinh trúng tuyển Đại học phải có Điểm học tập không nhỏ hơn 6,0. Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
- Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đã đăng ký, được xét tuyển vào các ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển (theo thứ tự ưu tiên).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. Điện thoại tuyển sinh: 02383.833.002; 0979.681.724
Mã trường: SKV
STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
  Chỉ tiêu: 1500  
1 Công nghệ kỹ thuật ô tô D510205 Toán, Vật lý, Hoá học;
hoặc  Toán, Vật lý, Tiếng Anh; hoặc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh hoặc Toán, Hoá học, Sinh học.
Xét tuyển ngang nhau giữa các tổ hợp môn; nếu các thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
 
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí D510201
3 Công nghệ chế tạo máy D510202
4 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử D510301
5 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D510303
6 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông D510302
7 Công nghệ thông tin D480201
8 Kế toán D340301
9 Quản trị kinh doanh D340101
10 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp D140214

7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian tuyển sinh: 
- Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: theo quy  định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển chia thành nhiều đợt, năm 2017 Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển theo các đợt như sau:

Đợt Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển
1 Từ 03/3/2017 đến 23/6/2017
2 Từ 24/6/2017 đến 31/7/2017
3 Từ 01/8/2017 đến 20/8/2017
4 Từ 21/8/2017 đến 10/9/2017
5 Từ 11/9/2017 đến 30/9/2017
6 Từ 01/10/2017 đến 20/10/2017
7 Từ 21/10/2017 đến 10/11/2017
8 Từ 11/11/2017 đến 30/11/2017
 

7.2. Hình thức nhận ĐKXT:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện, đăng ký trực tuyến hoặc phương thức khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Hồ sơ và cách thức xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của Nhà trường. (thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website: tuyensinh.vuted.edu.vn).
Địa chỉ liên hệ: Bộ phận Tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng – Thành phố Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 02383.833.002; Hotline: 0979.681.724. 
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ Website của Nhà trường);
+ Học bạ THPT (bản photocopy có công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời bản photocopy có công chứng (*);
+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
Ghi chú:(*) Đối với những thí sinh chưa có Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ nộp bổ sung sau ngày 30/7/2017; xét tuyển sau khi thí sinh nộp Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp.
8. Chính sách ưu tiên: Theo Quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

TT Trình độ đào tạo Mức học phí theo tín chỉ Tương đương mức học phí theo tháng
1 Sau đại học    
  Thạc sỹ   1.300.000 đồng/tháng
2 Đại học    
  Các học phần lý thuyết (bao gồm cả Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) 210.000
đồng/tín chỉ
830.000 đồng/tháng đối với khối kỹ thuật;
730.000 đồng/tháng đối với khối kinh tế (ngành Quản trị kinh doanh và ngành Kế toán doanh nghiệp)
  Các học phần thực hành, thực tập 270.000
đồng/tín chỉ

 Sinh viên theo học các hệ Sư phạm kỹ thuật được miễn học phí theo quy định.
Lộ trình tăng học phí từ nay đến năm 2020 không quá 10%/năm.

Theo thethaohangngay

0