Phương án tuyển sinh Đại học Vinh năm 2017

1. Phương thức tuyển sinh 1.1. Phương thức xét tuyển 1.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2017 Số lượng 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh. 1.1.2. Xét tuyển học bạ THPT Số lượng 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí sau: + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. ...

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Phương thức xét tuyển

1.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2017

Số lượng 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.

1.1.2. Xét tuyển học bạ THPT

Số lượng 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí sau:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tổng điểm các môn: theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của cả 3 năm THPT (06 học kỳ) đạt 99.0 điểm trở lên. Điểm ưu tiên sẽ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.1.3. Xét tuyển thẳng

- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tuyển thẳng học sinh các trường Chuyên đã tốt nghiệp THPT.

1.1.4. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

1.1.5. Chỉ tiêu năm 2017: 5.000 chỉ tiêu.

2. Xét tuyển theo nhóm ngành:

Năm 2017, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo ngành, đào tạo theo nhóm ngành với chỉ tiêu của từng nhóm ngành ở mục 3.

2.1. Các nhóm ngành xét tuyển

Nhóm 1: Khối ngành kinh tế

1.                  Kế toán

2.                  Tài chính ngân hàng

3.                  Quản trị kinh doanh

4.                  Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

5.                  Kinh tế nông nghiệp.

Nhóm 2: Khối ngành kỹ thuật, công nghệ

1.                  Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

2.                  Kỹ thuật điện tử truyền thông

3.                  Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

4.                  Kỹ thuật xây dựng

5.                  Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

6.                  Kỹ thuật công trình thủy

7.                  Công nghệ thực phẩm

8.                  Công nghệ kỹ thuật hóa học

9.                  Công nghệ thông tin.

Nhóm 3: Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường

1.                  Nông học

2.                  Nuôi trồng thủy sản

3.                  Khoa học môi trường

4.                  Quản lý tài nguyên và môi trường

5.                  Quản lý đất đai

6.                  Khuyến nông

7.                  Chăn nuôi.

Nhóm 4: Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn

1.                  Chính trị học

2.                  Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)

3.                  Quản lý văn hóa

4.                  Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

5.                  Quản lý giáo dục

6.                  Công tác xã hội

7.                  Báo chí

8.                  Luật

9.                  Luật kinh tế.

Nhóm 5: Gồm các khối ngành

- Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên

1.                  Sư phạm Toán học

2.                  Sư phạm Tin học

3.                  Sư phạm Vật lý

4.                  Sư phạm Hóa học

5.                  Sư phạm Sinh học.

- Nhóm ngành Sư phạm xã hội

1.                  Sư phạm Ngữ văn

2.                  Sư phạm Lịch sử

3.                  Sư phạm Địa lý

4.                  Giáo dục chính trị

5.                  Giáo dục Tiểu học

6.                  Giáo dục Quốc phòng - An ninh.

- Các ngành Sư phạm năng khiếu tuyển theo ngành

1.                  Giáo dục Mầm non

2.                  Giáo dục Thể chất.

- Các ngành tuyển theo ngành

1.                  Sư phạm tiếng Anh

2.                  Ngôn ngữ Anh.

2.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Dựa vào kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của nhóm ngành.

- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của nhóm ngành.

- Thí sinh có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển.

- Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10, 11, 12) THPT đạt từ loại Khá trở lên.

2.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu

a) Các ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển gồm:

1. Giáo dục Mầm non - Mã ngành: D140201

2. Giáo dục Thể chất - Mã ngành: D140206

b) Nguyên tắc xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu:

b1) Đối với ngành Giáo dục Mầm non:

- Lấy kết quả thi THPT Quốc gia các tổ hợp bài thi môn Toán, Ngữ văn và Toán, tiếng Anh.

- Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.

- Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2.

- Thí sinh có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển.

b2) Đối với ngành Giáo dục Thể chất:

- Lấy kết quả thi THPT Quốc gia của môn thi Sinh học và bài thi môn Toán học.

- Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.

- Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2.

STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
1 Trình độ đại học 52140114 Quản lý giáo dục 60 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
2 Trình độ đại học 52140201 Giáo dục Mầm non 120   Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát Ngữ văn, Đọc - kể, Hát    
3 Trình độ đại học 52140202 Giáo dục Tiểu học 70   Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
4 Trình độ đại học 52140205 Giáo dục Chính trị 40   Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
5 Trình độ đại học 52140206 Giáo dục Thể chất 30   Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT       
6 Trình độ đại học 52140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 30   Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
7 Trình độ đại học 52140209 Sư phạm Toán học 60   Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học   
8 Trình độ đại học 52140210 Sư phạm Tin học 30   Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học   
9 Trình độ đại học 52140211 Sư phạm Vật lý 50   Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học   
10 Trình độ đại học 52140212 Sư phạm Hóa học 50   Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học   
11 Trình độ đại học 52140213 Sư phạm Sinh học 50   Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học   
12 Trình độ đại học 52140217 Sư phạm Ngữ văn 50   Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
13 Trình độ đại học 52140218 Sư phạm Lịch sử 50   Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
14 Trình độ đại học 52140219 Sư phạm Địa lý 50   Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
15 Trình độ đại học 52140231 Sư phạm Tiếng Anh 70   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh      
16 Trình độ đại học 52220113 Việt Nam học 130 40 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
17 Trình độ đại học 52220201 Ngôn ngữ Anh 105 45 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh      
18 Trình độ đại học 52220342 Quản lý văn hóa 50 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19 Trình độ đại học 52310101 Kinh tế 50 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
20 Trình độ đại học 52310201 Chính trị học 60 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
21 Trình độ đại học 52310201_1 Chính trị học (chuyên ngành Chính sách) 50 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
22 Trình độ đại học 52320101 Báo chí 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
23 Trình độ đại học 52340101 Quản trị kinh doanh 170 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
24 Trình độ đại học 52340201 Tài chính – Ngân hàng 60 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
25 Trình độ đại học 52340201_1 Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
26 Trình độ đại học 52340201_2 Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Ngân hàng thương mại) 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
27 Trình độ đại học 52340301 Kế toán 140 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
28 Trình độ đại học 52380101 Luật 260 40 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
29 Trình độ đại học 52380107 Luật kinh tế 260 40 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
30 Trình độ đại học 52440301 Khoa học môi trường 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
31 Trình độ đại học 52480201 Công nghệ thông tin 220 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
32 Trình độ đại học 52510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 80 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
33 Trình độ đại học 52510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
34 Trình độ đại học 52520207 Kỹ thuật điện tử, truyền thông 80 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
35 Trình độ đại học 52520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 80 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
36 Trình độ đại học 52540101 Công nghệ thực phẩm* 160 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
37 Trình độ đại học 52580202 Kỹ thuật công trình thủy 100 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
38 Trình độ đại học 52580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 180 20 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
39 Trình độ đại học 52580208 Kỹ thuật xây dựng 200 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
40 Trình độ đại học 52620102 Khuyến nông 35 15 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
41 Trình độ đại học 52620105 Chăn nuôi 65 25 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
42 Trình độ đại học 52620109 Nông học 35 15 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
43 Trình độ đại học 52620115 Kinh tế nông nghiệp 35 15 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
44 Trình độ đại học 52620301 Nuôi trồng thủy sản 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
45 Trình độ đại học 52760101 Công tác xã hội 110 40 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
46 Trình độ đại học 52850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
47 Trình độ đại học 52850103 Quản lý đất đai 70 30 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
48 Trình độ đại học 52420201  Công nghệ sinh học 60   Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  
49 Trình độ đại học 52310205 Quản lý nhà nước 60   Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 

- Thí sinh có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển năm 2017 

4. Quy trình xét tuyển

4.1. Xét tuyển nguyện vọng I

4.1.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Bản chính (bản gốc) Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia 2017 (dùng để xét tuyển nguyện vọng I) có chữ ký và đóng dấu đỏ của nơi thí sinh dự thi.

- Phiếu đăng ký xét tuyển nguyện vọng I (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo) thí sinh được đăng ký tối đa 2 nhóm ngành theo tổ hợp môn thi, bài thi xét tuyển của Trường (ghi cả phần chữ và mã quy định tương ứng theo phụ lục kèm theo). Các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.

 - Một phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Các hồ sơ không đúng quy định sẽ không được xét tuyển.

Nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại trường.

Riêng đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào 2 ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn văn hoá kì thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn thi, bài thi về Trường để xét tuyển.

4.1.2. Nguyên tắc xét tuyển:

Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của nhóm ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) đối với thang điểm 10.

Các ngành đào tạo Sư phạm thí sinh phải có hạnh kiểm 3 năm học THPT (Lớp 10, 11, 12) đạt từ loại Khá trở lên.

4.1.3. Thời gian nhận hồ sơ:

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Buổi sáng từ 8h00' đến 11h00', buổi chiều từ 14h00' đến 17h00'.

4.1.4. Địa điểm nhận hồ sơ trực tiếp:

Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh

Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điện thoại: 0238.3856394, 0238.8988989

Website: http://www.vinhuni.edu.vn

4.2. Xét tuyển nguyện vọng 2

4.2.1. Quy định đăng ký xét tuyển đối với thí sinh:

a) Trong các đợt xét tuyển bổ sung, sau khi đã ĐKXT vào trường, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng và không được rút hồ sơ để chuyển sang trường khác.

b) Thí sinh sử dụng số mã vạch của mỗi Giấy chứng nhận kết quả thi để ĐKXT vào một trường duy nhất; gửi Phiếu ĐKXT (theo mẫu 1) theo một trong các phương thức sau:

- Nộp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc trường THPT do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh.

- Nộp trực tiếp tại trường.

(ĐKXT qua đường bưu điện và nộp trực tiếp tại trường cần kèm theo bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi, một phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh).

- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Các hồ sơ không đúng quy định sẽ không được xét tuyển.

c) Khi trúng tuyển, thí sinh mang theo Giấy chứng nhận kết quả thi để làm thủ tục nhập học tại trường.

4.2.2. Nguyên tắc xét tuyển:

Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) đối với thang điểm 10.

4.2.3. Thời gian nhận hồ sơ:

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Buổi sáng từ 8h00' đến 11h00', buổi chiều từ 14h00' đến 17h00'.

4.2.4. Địa điểm nhận hồ sơ trực tiếp:

Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh

Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điện thoại: 0238.3856394, 0238.8988989

Website: http://www.vinhuni.edu.vn

4.3. Thời gian thi năng khiếu (dự kiến): Từ ngày 5/7/2017 đến ngày 9/7/2017.

Theo thethaohangngay

0