Phương án tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải năm 2018
Mã Trường: GHA 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Ghi chú: Xét tuyển theo ngành/chuyên ngành/nhóm chuyên ngành, sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018 để xét tuyển. 2.4. Chỉ ...
Mã Trường: GHA
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển theo ngành/chuyên ngành/nhóm chuyên ngành, sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018 để xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||
1.1
|
Kỹ thuật XD Cầu đường bộ (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-01 | 365 | A00 | A01 | D07 |
1.2
|
Kỹ thuật XD Đường bộ (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-02 | 100 | A00 | A01 | D07 |
1.3
|
Kỹ thuật XD Cầu hầm (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-03 | 90 | A00 | A01 | D07 |
1.4
|
Kỹ thuật XD Đường sắt (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-04 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.5
|
Kỹ thuật XD Cầu - Đường sắt (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-05 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.6
|
Kỹ thuật XD Cầu - Đường ô tô - Sân bay (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-06 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.7
|
Kỹ thuật XD Đường ô tô - Sân bay (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-07 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.8
|
Công trình giao thông công chính (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-08 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.9
|
Công trình giao thông đô thị (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-09 | 60 | A00 | A01 | D07 |
1.10
|
Tự động hóa thiết kế cầu đường (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-10 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.11
|
Kỹ thuật giao thông đường bộ (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-11 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.12
|
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | GHA-12 | 120 | A00 | A01 | D07 |
1.13
|
Quản lý xây dựng | GHA-13 | 60 | A00 | A01 | D07 |
1.14
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GHA-14 | 40 | A00 | A01 | D07 |
1.15
|
Kỹ thuật xây dựng | GHA-15 | 220 | A00 | A01 | D07 |
1.16
|
Nhóm chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử (ngành Kỹ thuật cơ khí) | GHA-16 | 150 | A00 | A01 | |
1.17
|
Cơ khí ôtô (ngành Kỹ thuật cơ khí) | GHA-17 | 150 | A00 | A01 | |
1.18
|
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe; Tàu điện - metro (ngành Kỹ thuật cơ khí) | GHA-18 | 210 | A00 | A01 | |
1.19
|
Kỹ thuật nhiệt | GHA-19 | 60 | A00 | A01 | |
1.20
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | GHA-20 | 180 | A00 | A01 | D07 |
1.21
|
Kỹ thuật điện | GHA-21 | 70 | A00 | A01 | D07 |
1.22
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | GHA-22 | 120 | A00 | A01 | D07 |
1.23
|
Công nghệ thông tin | GHA-23 | 200 | A00 | A01 | D07 |
1.24
|
Kinh tế xây dựng | GHA-24 | 80 | A00 | A01 | D07 |
1.25
|
Kinh tế vận tải | GHA-25 | 120 | A00 | A01 | D07 |
1.26
|
Khai thác vận tải | GHA-26 | 120 | A00 | A01 | D07 |
1.27
|
Kế toán | GHA-27 | 90 | A00 | A01 | D07 |
1.28
|
Kinh tế | GHA-28 | 60 | A00 | A01 | D07 |
1.29
|
Quản trị kinh doanh | GHA-29 | 110 | A00 | A01 | D07 |
1.30
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông | GHA-30 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.31
|
Kỹ thuật môi trường | GHA-31 | 50 | A00 | A01 | D07 |
1.32
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình GTĐT Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến) | GHA-32 | 155 | A00 | A01 | D07 |
1.33
|
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp) | GHA-33 | 40 | A00 | A01 | D07 |
1.34
|
Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | GHA-34 | 40 | A00 | A01 | D07 |
1.35
|
Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | GHA-35 | 40 | A00 | A01 | D07 |
1.36
|
Toán ứng dụng | GHA-36 | 50 | A00 | A01 | D07 |
Tổng: | 3.550 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế của Nhà trường.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: GHA.
Mã ngành, tổ hợp xét tuyển: Theo bảng trong mục 2.4 chỉ tiêu tuyển sinh.
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy;
Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Các điều kiện xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy;
Tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành đào tạo: Theo bảng trong mục 2.4 chỉ tiêu tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC; Khối Kinh tế 208.000đ/1TC).
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 86/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2015 đến năm 2021, lộ trình tăng học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 10% cho mỗi năm tiếp theo.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo chủ trương của Bộ Giáo và Đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo, hiện tại đội ngũ Giảng viên quy đổi của trường tăng 8% so với năm 2017 và 22% so với năm 2016 nhưng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 của Trường chỉ tăng 1% so với năm 2017 và phần chỉ tiêu tăng thêm này dành cho 1 ngành tuyển sinh mới (Toán ứng dụng).
Theo TTHN