23/02/2018, 09:11

Phòng GD Châu Thành Bến Tre – Đề cuối kì 2 môn Văn lớp 7 có đáp án 2016

Tham khảo Đề thi cuối học kì 2 môn Văn lớp 7 của Phòng GD&ĐT Châu Thành – Bến Tre năm 2016. Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...

Tham khảo Đề thi cuối học kì 2 môn Văn lớp 7 của Phòng GD&ĐT Châu Thành – Bến Tre năm 2016. Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHÂU THÀNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2, NĂM HỌC 2015-2016

Môn NGỮ VĂN, Lớp 7

Đề chính thức

Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ) – Thời gian làm bài 10 phút

Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

1: Câu tục ngữ nào dưới đây có nội dung nói về con người và xã hội?

A. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.

B.Giấy rách phải giữ lấy lề.

C.Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lạy lụt.

D.Tấc đất tấc vàng.

2: Văn bản nào dưới đây thuộc thể loại truyện ngắn ?

A. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)

B.Đức tính giản dị của Bác Hồ  (Phạm Văn Đồng)

C.Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

D.Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh)

3: Trong văn bản ” Ý nghĩa văn chương”, Hoài Thanh có viết :”…nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha.” Em hiểu vị tha ở đây là gì?

A. thương người              
B.dễ tha thứ

C.vì người khác            
D.có tình cảm

4: Câu nào có cụm từ mùa thu là trạng ngữ?   

A. Mùa thu là mùa mát mẻ trong năm.

B.Mùa thu của quê Nguyễn Khuyến thật đẹp.

C.Mùa thu! Khi có lá vàng rơi nhẹ, lòng người man mác.

D.Mùa thu, trẻ em háo hức vì được vui Tết trung thu.

5: Câu nào dưới đây không phải là câu bị động ?

A. Chú em được giải Nhất môn bơi lội.

B.Một căn nhà mới được dựng lên giữa đồng.

C.Con ngựa bạch bị buộc bên gốc đào.

D.Chiếc cầu ấy được xây từ thế kỉ XVIII.

6: Tác dụng của câu đặc biệt in đậm trong đoạn văn sau là gì ?

” Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay

A. Bộc lộ cảm xúc

B.Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

C.Xác định thời gian

D.Xác định nơi chốn

7: Phần trích sau đây có bao nhiêu câu đặc biệt ?

” Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất ! “

A. 2 câu    
B.3 câu          
C.4 câu    
D.5 câu

8: Yếu tố nào không có trong văn nghị luận?

A. Nhân vật    
B.Luận điểm    C.Luận cứ      
D.Cách lập luận

II – PHẦN TỰ LUẬN: (8,0đ)   –  Thời gian làm bài 80 phút

1: (2,0 đ) Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

  Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt […] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm […]

a) Phần trích trên thuộc văn bản nào, của ai ?

b) Phương thức biểu đạt chủ yếu của phần trích trên là gì ?

c) Hãy nêu tác dụng của phép liệt kê được sử dụng trong phần trích đó.

2: (1,0 đ) Chỉ ra cụm C-V làm thành phần câu, làm thành phần cụm trong câu:

” Nước mặn kéo dài khiến mọi người lo lắng.”

3: (5,0 đ)  Ca dao Việt Nam có câu :

” Lời nói chẳng mất tiền mua

                                Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .”

Em hãy viết bài văn nghị luận giải thích câu ca dao trên.


HƯỚNG DẪN CHẤM

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0đ)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Kết quả B C C D A B B A

 II – PHẦN TỰ LUẬN : (8,0đ)                                                                                               1 (2,0 đ):

a) Phần trích thuộc văn bản  Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn ( 0.5 đ)

b) Phương thức biểu đạt chủ yếu của phần trích trên: miêu tả. (0.5 đ)

c) Tác dụng của phép liệt kê: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình cảnh dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. (1.0 đ)

2 (1,0 đ):  

Nước mặn / kéo dài // khiến mọi người / lo lắng.

C                   V                           C              V

– Có 1 cụm C-V làm chủ ngữ, làm thành phần câu: Nước mặn kéo dài (0.5 đ)

– Có 1 cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ, làm thành phần cụm trong câu:  mọi người lo lắng (0.5 đ)

3 (5,0 đ):

  1) Yêu cầu:  Học sinh viết một văn bản nghị luận  giải thích câu ca dao . Bài viết phải có bố cục rõ ràng; không mắc lỗi diễn đạt , dùng từ , đặt câu …

  2) Sau đây là gợi ý về một cách làm bài và biểu điểm:

A) MB:  (0,5 đ) :  – Giới thiệu câu ca dao.

–  Nêu vấn đề cần giải thích.

B) TB: (4,0 đ): Triển khai các luận điểm sau:

    – Giải thích nội dung câu ca dao (1,0 đ),  mỗi ý 0,5 đ

    + Lời nói là phương tiện giao tiếp của con người; thốt ra lời nói, con người không phải hao tốn tiền bạc, của cải …

+ Khi giao tiếp cần lựa lời để mọi người được vui vẻ, hài lòng.

– Tại sao chúng ta cần phải lựa lời khi giao tiếp? (2,0 đ), mỗi ý 0,5 đ

    + Tiếng Việt rất phong phú và giàu sắc thái biểu cảm.

+ Lựa lời để giao tiếp thể hiện được thái độ lịch sự, tế nhị và có văn hóa.

+ Lựa lời để giao tiếp sẽ tạo được mối thiện cảm, mối quan hệ tốt đẹp với người nghe; từ đó đạt hiệu quả giao tiếp.

+ Nếu không biết lựa lời sẽ tự hạ thấp uy tín bản thân và không đạt hiệu quả giao tiếp.

( Dẫn chứng một số câu ca dao, tục ngữ có cùng nội dung)

    – Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện lời khuyên của câu ca dao trên? (1,0 đ), mỗi ý 0,25 đ.

    + Nói năng lịch sự, khiêm nhường để chứng tỏ mình là người có học.

+ Không dùng lời lẽ thô tục, thiếu nhã nhặn, thiếu tế nhị…

+ Không nên nói lời ngon ngọt để xu nịnh.

+ Nếu cần có thể dùng lời lẽ thẳng thắn phê bình để giúp nhau tiến bộ.

C ) KB: (0,5 đ):

            – Khẳng định câu ca dao là một bài học về ứng xử, giao tiếp.

– Liên hệ bản thân.

* Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo.

0