10/05/2018, 11:11
PHÂN BIỆT SPECIAL - ESPECIAL – PARTICULAR
Special Đây là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác ...
- Special
Đây là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished).
- You're a very special person in my life - never forget that. (Đừng bao giờ quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh). => Người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác).
- On special occasions we have wine with our meal, but certainly not everyday. (Trongnhững dịp đặc biệt, chúng tôi mới uống rượu trong bữa ăn chứ không phải ngày nào cũng thế). => Người nói muốn nhấn mạnh đến những dịp đặc biệt như lễ, tết, Noel, v.v chứ không phải là những bữa ăn thông thường hàng ngày.
- Especial
Ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp kh.ác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ như value,interest. Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
- The Koh-i-noor diamond, now among the British crown jewels, has especial value as its history dates back to the 14th Century. (Viên kim cương Koh-i-noor trong bộ sưu tập trang sức của hoàng gia Anh có giá trị đặc biệt vì nó có xuất xứ từ thế kỷ 14). => So với các viên kim cương khác, viên kim cương Koh-i-noor có giá trị vượt trội nhờ có xuất xứ lâu đời của nó.
- The lecture will be of especial interest to history students. (Bài giảng này sẽ đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử). => Những sinh viên học môn lịch sử sẽ cảm thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với những sinh viên học môn khác.
- As an only child, she got especial attention. (Là con một nên cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt). => So với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt hơn vì cô bé là con một.
- Particular
- There is one particular patient I’d like you to see. (Tôi muốn anh khám cho một bệnh nhân đặc biệt này).
- Is there any particular type of book he enjoys? (Anh ấy có thích đọc cụ thể một loại sách nào không?).
- These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows. (Loài bướm này có nhiều vào tháng 4 và tháng 5, nhất là trên các đồng cỏ).
- You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when it's not so busy. (Bạn sẽ thích chơi tennis ở câu lạc bộ của chúng tôi, nhất là vào các dịp cuối tuần khi mà câu lạc bộ không đông người chơi lắm).
- The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night. (Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm).
- He loves science fiction in particular. (Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn tưởng).
- This shower gel is specially designed for people with sensitive skins. (Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm).
- This computer programme is specially designed for children with learning difficulties.(Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó khăn trong học tập).
- My father made this model aeroplane specially for me. (Bố tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi).