10/05/2018, 11:11
Cách sử dụng giới từ (2): in, on, at
In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai ...
- In = bên trong
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + số thứ tự + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
- On = trên bề mặt:
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + số thứ tự + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement: trên mặt đường nhựa
Ex: Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car.
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V/ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại
Ex: Are you on the phone?
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
On the one hand = một mặt thì
On the other hand = mặt khác thì
Ex: On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension.
On sale = for sale = có bán, để bán
At a discount = bán hạ giá
On foot = đi bộ
- At = ở tại
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (at noon = at twelve = giữa trưa)
Ex: She was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late.
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once = ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently sẽ khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently: ngay tức thì (Ex: She will be here presently/soon.)
Presently + sentence (Afterward/ and then): ngay sau đó (Ex: Presently, I heard her leave the room.)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment (Ex: He is presently working toward his Ph.D degree.
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sunday morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm: at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ)
Ex: The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà)
Ex: There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học
Ex: She is studying at the London school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
- Một số các thành ngữ dùng với giới từ
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
Off and on: dai dẳng, tái hồi
All of a sudden = suddenly = bỗng nhiên
For good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.